30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải (Đề số 3)
-
15719 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
Đáp án : C
P: tròn x tròn
F1 : 272 tròn : 183 bầu : 31 dài
<=> 8,77 tròn : 5,90 bầu : 1 dài
<=> 9 tròn : 6 bầu : 1 dài
F1 có 16 tổ hợp lai = 4 x 4
=> P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
=> P: AaBb
=> F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Vậy A-B- = tròn
A-bb = aaB- = bầu
aabb = dài
Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
Câu 2:
Giả sử một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có trình tự các gen là ABCDEFGH bị đột biến thành NST có trình tự các đoạn như sau: HGABCDEF. Dạng đột biến đó là
Đáp án : A
Nhận thấy đoạn NST cuối GH bị đảo ngược lại thành HG rồi gắn vào đầu NST
Đây là đột biến dạng đảo đoạn
Đảo đoạn là 1 đoạn NST đứt ra, đảo ngược 180 độ rồi được gắn lại
Đáp án A
C và D sai vì chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ là chuyển đoạn giữa 2 NST
Câu 3:
Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit(mARN)được tổng hợp theo chiều nào?
Đáp án : A
Phân tử mARN polimerase trượt trên mạch mã gốc 3’ – 5’ nên sẽ tổng hợp ra chuỗi polinucleotit có chiều 5’ – 3’
Câu 4:
Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự
Đáp án : B
Operon Lac của vi khuẩn E.Coli có trật tự : vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
Gen điều hòa R không nằm trong Operon Lac
Câu 5:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 3 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là
Đáp án : C
Gen có 3000 nu = A+T+G+X = 2A + 2G ( do A = T và G = X)
Mà A/G = 2/3
Vậy A = T = 600
G = X = 900
Gen đột biến mất 1 cặp nu nên giảm đi 3 liên kết H
=> Gen đột biến mất đi cặp nu G-X
=> Số lượng từng loại nu mới là
A = T = 600
G = X = 899
Câu 6:
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
Đáp án : C
Hiện tượng con lai có các đặc điểm trên là ưu thế lai
Câu 7:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
Đáp án : B
P: AAaa x aaaa
G: || 100% aa
F1 có kiểu gen aaaa = 1/6
=> Vàng F1 = 1/6
=> Kiểu hình F1 : 5 đỏ : 1 vàng
=> Đáp án B
Câu 8:
Thể đột biến là ?
Đáp án : D
Thể đột biến là những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình
Câu 9:
Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm cái, còn trứng màu sáng luôn nở tằm đực?
Đáp án : D
Ở tằm dâu, con cái có kiểu gen XY , con đực có kiểu gen XX
Cặp mà đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm cái, còn trứng màu sáng luôn nở tằm đực là cặp D
P: XaXa x XAY
F1 : XAXa : XaY
Trứng XAXa cho màu sẫm, nở ra tằm cái
Trứng XaY cho màu sáng, nở ra tằm đực
Câu 10:
Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1.875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên
Đáp án : A
Sau 5 thế hệ tự phối, tỉ lệ dị hợp Aa bằng 1.875%
=> Ban đầu, tỉ lệ dị hợp Aa bằng 1.875% x 25 = 60%
=> Tỉ lệ AA ban đầu là 30%
=> Ban đầu, cấu trúc quần thể là 0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1
Câu 11:
Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép ở kỳ sau của nguyên phân là
Đáp án : C
Thể một kép là 2n-1-1 có 22 NST
Ở kì sau nguyên phân, các NST kép phân li thành NST đơn nhưng tế bào chưa phân chia
Do đó có số NST là 44
Câu 12:
Cho các thành tựu trong ứng dụng di truyền học sau đây:
1. Giống lúa gạo vàng có gen tổng hợp βcaroten
2. Cà chua có gen quả chín bị bất hoạt
3. Dưa hấu tam bội có hàm lượng đường cao
4. Cừu có khả năng sản xuất protein của người
5. Giống táo má hồng cho 2 vụ quả/năm
Có mấy thành tựu là kết quả của ứng dụng công nghệ gen?
Đáp án : B
Các thành tựu là kết quả của ứng dụng công nghệ gen là 1 , 2, 4
Câu 13:
Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(6) Đa dạng về kiểu gen.
(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
Đáp án : B
Các xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là (1); (3); (5); (7).
(2) sai vì tần số alen không thay đổi trong giao phối ( giao phối ngẫu nhiên – giao phối không ngẫu nhiên)
(4) sai. Thành phần kiểu gen thay đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dị hợp, thăng đồng hợp
(6) sai vì tự thụ phấn hoặc giao phối gần làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp , do đó làm giảm đa dạng về gen
Câu 14:
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
Đáp án : A
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
trong hai ADN mới hình thành mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp
Câu 15:
Sự điều hòa hoạt động của ôperon Lac ở E. coli dựa vào tương tác của protein ức chế với
Đáp án : A
Sự điều hòa hoạt động của ôperon Lac ở E. coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hành.
Protein ức chế bám vào vùng vận hành làm cản trở mARN không thể bám vào ADN, khiến nó không thể phiên mã được
Câu 16:
Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không đúng ?
Đáp án : D
Nhận định không đúng là D Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’à3’ trên mARN ( bộ ba codon)
Câu 17:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
1. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
2. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
3. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
4. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng
Đáp án : D
Phát biểu đúng là số 4
Phát biểu (1) sai vì NST giới tính có ở mọi tế bào
Phát biểu (2) sai vì NST giới tính có chứa cả các gen qui định tính trạng thường
Phát biểu (3) sai vì hợp tử mang cặp NST giới tính XY có thể phát triển thành cơ thể cái
Câu 18:
Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được 100% hạt vàng – trơn. Thế hệ P có kiểu gen
Đáp án : D
Để đời con có kiểu hình là 100%vàng trơn thì P có 3 trường hợp :
AABB x ---- (bên còn lại kiểu gen tùy ý) AA-- x --BB aabb x aabb ( nếu vàng – trơn đều là tính trạng lặn)
Câu 19:
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
Đáp án : C
Gen chi phối đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng đưuọc gọi là gen đa hiệu
Câu 20:
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
Đáp án : A
F1 lai phân tích, đời lai thu được tỉ lệ 1: 1
<=> F1 chỉ cho 2 tổ hợp giao tử với tỉ lệ là 1:1
<=> 2 cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn
Câu 21:
Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
Đáp án : C
AA: Aa: aa = 1: 6: 9
<=> cấu trúc quần thể là 1/16 AA : 6/16 Aa : 9/16 aa
Tần số tương đối alen A là 1/16 +3/16 = 1/4 = 0,25
Vậy tần số alen a là 1 – 0,25 = 0,75
Câu 22:
Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các cấp độ
Đáp án : D
Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể là:
ADN + histôn→nuclêôxôm→sợi cơ bản→sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST
Câu 23:
Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn, nếu sinh con trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?
Đáp án : B
Gen M bình thường trội hoàn toàn gen m mù màu
Bố bị bệnh : XmY
Mẹ mang gen tiềm ẩn : XMXm
Theo lý thuyết, đời con : 0,25 XMXm: 0,25 XmXm: 0,25 XMY: 0,25 XmY
Khả năng sinh con trai bị bênh XmY là 0,25
Câu 24:
Giả sử một gen ở vi khuẩn có 3000 nuclêôtit. Hỏi số axit amin có trong phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu?
Đáp án : A
Một gen ở vi khuẩn mang 3000 nu
=> Trên mạch mã gốc của gen mang 1500 nu
=> Trên mARN mang 1500 nu <=> 1500 : 3 = 500 bộ ba
=> Phân tử polipeptit được tổng hợp ra mang 499 acidamin (trừ bộ ba kết thúc )
=> Phân tử protein hoàn chỉnh bỏ đi acid amin mở đầu nên chỉ chứa 499 – 1 = 498 acid amin
Câu 25:
Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
Đáp án : A
Theo F.Jacôp và J.Mônô vùng vận hành của operon Lac là
Trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
Câu 26:
Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?
Đáp án : D
Bệnh do đột biến gen gây ra là D
Bệnh hồng cầu lưỡi liềm là do đột biến biến gen HbA trở thành gen HbS làm sai lệch acid amin ở vị trí số 6 trong chuỗi B-hemoglobin
Câu 27:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là
Đáp án : D
ở quần thể cân bằng, người bị bệnh bạch tạng (dd) gặp với tần số 0,04%
=> Tần số alen d là √(0,04%) = 0,02
=>Tần số alen D là 0,98
=> Cấu trúc di truyền của quần thể là
0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
Câu 28:
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
Đáp án : A
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể khác nhau
Do các cặp NST phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử nên các tính trạng sẽ phân li độc lập
Câu 29:
Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là
Đáp án : A
Do các tính trạng phân li độc lập nên ta sẽ xét riêng từng cặp tính trạng
Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là
1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8
Câu 30:
So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì
Đáp án : C
Nguyên nhân đúng nhất là C
Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật
Đột biến NST thường làm cho cá thể giảm sức sống và giảm khả năng sinh sản, do đó khó có khả năng tạo ra thế hệ sau.
Vì vậy không có nhiều ý nghĩa trong quá trình tiến hóa
Câu 31:
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
Đáp án : C
Đặc điểm chung của cả 2 phương pháp là chúng đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
Do các cá thể đều có chung 1 bộ gen từ mẩu mô (phôi) ban đầu chia cắt ra
Câu 32:
Cho một số bệnh, tật di truyền ở người
1: Bạch tạng.
2: Ung thư máu.
3: Mù màu.
4: Dính ngón tay 2-3.
5: Máu khó đông.
6: Túm lông trên tai.
7. Bệnh Đao.
8: phênilkêtôniệu
9. Bệnh Claiphentơ
Số bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là
Đáp án : B
Các bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính tính 3, 4, 5, 6
- Mù màu , máu khó đông là bện nằm trên NST X
- Túm lông trên tay và dính ngón tay số 2 -3 là gen nằm trên NST Y
Câu 33:
Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để
Đáp án : D
Sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng hợp
=> Củng cố đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng
Câu 34:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T
Đáp án : B
Các phát biểu đúng là : (1) (2) (4) (5)
Đáp án B
(3) sai vì đột biến điểm là những biến đổi liên quan đến 1 cặp nu
(6) sai vì 5BU gây đột biến thay thế A-T bằng G-X
Câu 35:
Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau:
ABD = 10 ABd = 10 AbD = 190 Abd = 190
aBD = 190 aBd = 190 abD = 10 abd = 10
Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất với các số liệu trên?
I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
II. Tần số hoán vị gen là 5%.
III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
IV. Tần số hoán vị gen là 2,5%
Đáp án : A
AbD = Abd = aBD = aBd = 23,75%
ABD = ABd = abD = abd = 1,25%
Nếu 3 gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng và có hoán vị kép thì phải có 1 cặp giao tử có tỉ lệ ít nhất
=> 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng
Có AbD : Abd : aBD : aBd = 1:1:1:1
<=> Ab( 1D: 1d) : aB( 1D: 1d) = 1:1
<=> (1Ab: 1aB).(1D:1d)
Vậy nhóm gen A và B cùng nằm trên 1 NST và cặp Dd nằm ở NST khác
Có giao tử abd = 1,25%
=> Tỉ lệ giao tử chứa ab = 2,5% < 25% ó là giao tử mang gen hoán vị
=> Tần số hoán vị gen là 5%
=> Các kết luận đúng là III và II
Câu 36:
Cho :
(1): chọn tổ hợp gen mong muốn
(2): tạo các dòng thuần khác nhau
(3): tạo các giống thuần bằng cách cho tự thụ hoặc giao phối gần
(4): lai các dòng thuần khác nhau
Trình tự các bước trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Đáp án : B
Trình tự các bước là (2) → (4) → (1) → (3)
Câu 37:
Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là
Đáp án : B
Số kiểu gen tối đa trên cặp NST thường chứa gen 1 và gen 2 là =78
Số kiểu gen tối đa trên cặp XX là =10
Số kiểu gen tối đa trên cặp XY là 4 x 5 = 20
Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 5 gen trên là 78 x (10 +20) = 2340
Câu 38:
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu;
(2) Hồng cầu hình liềm;
(3 ) Bạch tạng;
(4) Hội chứng Claiphentơ;
(5) Dính ngón tay số 2 và 3;
(6 ) Máu khó đông;
(7 ) Hội chứng Tơcnơ;
(8) Hội chứng Đao;
(9) Mù màu.
Số thể đột biến là đột biến nhiễm sắc thể?
Đáp án : C
Các thể đột biến NST là (1) (4) (7) (8)
Câu 39:
Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 10 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14?
Đáp án : B
Sau 10 lần nhân đôi tạo ra 210 = 1024 vi khuẩn
Có 2 vi khuẩn con chứa 1 nửa mạch là N15 còn 1 nửa mạch là N14( nguyên tắc bán bảo toàn)
Số vi khuẩn con chỉ chứa chứa N14 là 1022
Vậy toàn bộ 1024 vi khuẩn con có chứa N14
Câu 40:
Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U, G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là
Đáp án : C
Số bộ ba tối đa được tổ hợp là 33 = 27
Nhưng trong đó có 3 bộ ba kết thúc là UAG, UGA, UAA
Vậy số bộ ba mã hóa axit amin là 24
Câu 41:
Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Giới đực: 6 lông xám: 2 lông vàng.
Giới cái: 3 lông xám: 5 lông vàng.
tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là
Đáp án : B
P: đực xám x cái vàng
F1 : 100% xám
F2 : đực : 6 xám : 2 vàng
Cái : 3 xám : 5 vàng
F2 có 16 tổ hợp
=> tính trạng do 2 cặp alen nằm trên 2 cặp NST qui định
mà tính trạng khác nhau ở 2 giới
=> có 1 cặp alen nằm trên cặp NST giới tính
F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử => F1 dị hợp hai cặp gen
F1 : Aa XBXb x AaXBY
F2 : 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY
3A-XBXB : 3A- XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb
Vậy A-B- : xám
A-bb = aaB- = aabb = vàng
XX : đực
XY : cái
Xám F2 x Xám F2 :
( 1AAXBXB : 2AaXBXB : 1AA XBXb : 2Aa XBXb ) x (1AAXBY: 2AaXBY)
Có giao tử :
aXb = 1/12 || aY = 1/6
Vậy xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là: 1/72
Câu 42:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:AB/ab Dd x AB/ab Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4,41%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
Đáp án : A
ở F1 : aabbdd = 4,41%= 0,0441
Do Dd phân li độc lập
=> Tỉ lệ dd ở phép lai Dd x Dd => 0,25 dd
=> tỉ lệ aabb = 0,0441 : 0,25 = 0,1764 = 17,64%
=> Tỉ lệ :
A-B- = 50% + 17,64% = 67,64%
A-bb = aaB- = 25% - 17,64% = 7,36%
Số cá thể F1 có kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ : 7,36% x 0,25 x 2 + 17,64% x 0,75 = 16,91%
Câu 43:
Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
Đáp án : C
Do chỉ có 1 tế bào sinh tinh, giảm phân không có hoán vị gen
<=> chỉ tạo ra được tối đa 2 loại tinh trùng
Cặp Bb không phân li trong giảm phân I, cặp Aa phân li bình thường
Vậy các loại tinh trùng tạo ra là
ABb , a hoặc aBb , A
Câu 46:
Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd và ruồi giấm XDY cho F1 có kiều hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là
Đáp án : D
Xét XDXd x XDY
F1 : 1/4 XDXD : 1/4 XDXd : 1/4 XDY : 1/4 XdY
Vậy tính trạng lặn của cặp D là XdY , có tỉ lệ ¼
Mà tất cả tính trạng lặn aabbdd chiếm tỉ lệ là 4,375%
=> tỉ lệ aabb = 0,04375: 0,25 = 0,175 = 17,5%
Mà ở ruồi giấm, ruồi đực không có hoán vị gen
Vậy ruồi cái cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35 = 35%
=>Tần số hoán vị gen là (50% - 35%) x 2 = 30%
Câu 47:
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
Đáp án : A
P: dẹt x bầu
F1 : 100% dẹt
F1 x đồng hợp lặn
Fa : 1 dẹt : 2 tròn : 1 bầu
Fa có 4 tổ hợp lai
=> F1 cho 4 tổ hợp giao tử ( do là lai phân tích )
=> F1 : AaBb
=> Fa : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Vậy A-B- : dẹt (do F1 dẹt)
A-bb = aaB- = tròn
aabb = bầu
Tính trạng di truyền theo cơ chế tương tác bổ sung
F1 tự thụ
F2 : 9 A-B – (dẹt) : [ 3 A-bb : 3 aaB-] ( tròn ) : 1 aabb ( bầu dục )
Tròn F2 : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB :2aaBb
Tròn F2 x tròn F2
Giao tử : 1/3 Ab : 1/3aB : 1/3ab
Bầu F3 : 1/3 ab x 1/3 ab = 1/9
Câu 49:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là
Đáp án : D
Quần thể thực vật tự thụ phấn
P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa
Kiểu gen aa không có khả năng sinh sản
=> P’: 0,45AA : 0,3Aa
F1 : 0,525AA : 0,15Aa : 0,075aa
Kiểu gen aabb ở F1 không có khả năng thụ phấn nên ta chia lại tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F1
=> F1’ : 0,525AA : 0,15Aa
F2 : 0,5625AA : 0,075Aa : 0,0375aa
<=> 5/6AA : 1/9Aa : 1/18aa
Câu 50:
Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình lông trắng. Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 50% lông đen : 50% lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của các cá thể lông đen và lông xám ở thế hệ P là:
(1) AAbb × AaBB.
(2) AAbb × AaBb.
(3) aaBB × AaBb.
(4) AAbb × AABb.
(5) aaBB × AaBB.
(6) aaBB × AABb.
(7) AaBB × aaBb
Đáp án : A
A-B- = đen
A-bb = aaB- = xám
aabb = trắng
P lông xám thuần chủng có thể là AAbb hoặc aaBB.
Trường hợp 1 : P xám thuần chủng có kiểu gen AAbb
P: AAbb x A-B-
F1 : 50% A-B- : 50% xám
Xám F1 không thể là aaB- vì AA x A- cho 100% A-
Do đó xám F1 là A-bb
Ta có ở F1 thì A- = 100%
=> Tỉ lệ bb = 50%
=> P: bb x Bb
Cặp AA x A- có thể là AA x AA hoặc AA x Aa
Vậy P: AAbb x AABb
P: AAbb x AaBb
Trường hợp 2: P xám thuần chủng có kiểu gen là aaBB
Tương tự cách giải ở trên ta có
Có P : aaBB x AaBB
P : aaBB x AaBb
Vậy các cặp đúng là (2), (3), (4), (5).
Đáp án A