30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải (Đề số 15)
-
15917 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm
Đáp án D
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm :
Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc
Câu 2:
Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa ?
Đáp án A
Nhân tố tiếm hóa là các nhân tố là biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Yếu tố không phải là nhân tố tiến hóa là : giao phối ngẫu nhiên
Vì giao phối ngẫu nhiên có xu hướng duy trì cân bằng hệ gen, không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen nên nó không phải là nhân
Câu 4:
Đột biến điểm là
Đáp án B
Đột biến điểm là đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit
Câu 5:
Năm 1988, Katie Castillo chào đời với dây rốn quấn quanh cổ, vì thế khi cô bé phát ra tiếng khóc đầu tiên - một tiếng thét như của mèo kêu với âm vực cao - bà mẹ nghĩ rằng thanh quản của cô bé bị méo. Các y tá đỡ đẻ cho Castillo cũng nhận thấy đầu của đứa bé khá nhỏ và phản xạ của nó chậm chạp. 3 tiếng sau, các bác sĩ yêu cầu xét nghiệm gen của bé. Katie được chẩn đoán mắc bệnh "Cri-du-chat", một dạng lệch lạc về tinh thần và thể chất”
(Theo Vn.Express ngày 14/10/2008)
Dạng hội chứng này có nguồn gốc do
Đáp án A
Cri-du-chat theo tiếng Pháp có nghĩa là khóc như mèo.
Đây là hội chứng tiếng mèo kêu, do đột biến cấu trúc NST gây ra ( mất một phần vai ngắn NST số 5 )
Câu 6:
Hiện tượng đa hình cân bằng là
Đáp án D
Hiện tượng đa hình cân bằng là hiện tượng trong quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định; không có dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn để có thể hoàn toàn thay thế dạng khác.
Trong sự đa hình cân bằng, không có sự thay thế hoàn toàn 1 alen này bằng một alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một số gen. Các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với thể đồng hợp tương ứng về sức sống, khả năng sinh sản và khả năng phản ứng thích nghi với điều kiện môi trường
Câu 7:
Tạo ra cừu Đôly là thành công của việc nhân giống động vật bằng
Đáp án D
Tạo ra cừu Đôly là thành công của việc nhân giống động vật bằng công nghệ tế bào
Câu 9:
Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
Đáp án D
1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen chỉ tạo ra 4 giao tử
Vậy 4 giao tử có kiểu gen là : ( Ab , AB || ab, aB ).(D || d)
ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD
Câu 10:
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen
Đáp án D
Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới
=> Tính trạng liên kết giới tính
Tính trạng lặn xuất hiện ở XY nhiều hơn XX
=> Gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
Câu 11:
Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá
Đáp án D
Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá khả năng trí tuệ của con người
Câu 12:
Để phát hiện ra các quy luật di truyền Menđen đã tiến hành thí nghiệm trên đối tượng
Đáp án : A
Menden đã tiến hành thí nghiệm trên đậu Hà Lan để phát hiện ra qui luật di truyền
Câu 13:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
Đáp án : C
Xét các phép lai trên là phép lai 3 cặp gen
4 loại kiểu hình = 2 x 2 x 1
=> Có 1 cặp gen cho đời con kiểu hình đồng nhất => Loại A và D
8 loại kiểu gen = 2 x 2 x 2
Phép lai của các cặp gen cho đời con có 2 kiểu gen ( loại B vì Bb x Bb cho ra 3 kiểu gen )
Phép lai tạo ra đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình là AaBbDd × aabbDD
Câu 14:
Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (6) Đa dạng về kiểu gen.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
Đáp án : C
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là (1) (3) (5) (7)
Câu 17:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
Đáp án : C
Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1
<=> (1:2:1) x (1:1)
<=> Phép lai của hai cặp gen : một cặp gen dị hợp hai bên bố mẹ ; cặp gen còn lại một bên bố (mẹ) đồng hợp , bên còn lại dị hợp
<=> AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
Câu 18:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
Đáp án : C
Xét phép lai : AaBb x Aabb
Đời con, kiểu hình cao, đỏ A-B- chiếm tỉ lệ : 0,75 x 0,5 = 0,375 = 37,5%
Câu 19:
Để chọn các giống thực vật có đặc tính kháng thuốc diệt cỏ, chịu hạn, chịu lạnh, chịu phèn, chịu mặn tốt... người ta thường dùng phương pháp nuôi cấy hạt phấn. Khi nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ có thể mọc trên môi trường nuôi nhân tạo sẽ tạo thành các dòng tế bào đơn bội. Để cho chúng có thể phát triển và sinh sản hữu thụ người ta thực hiện công đoạn lưỡng bội hóa chúng bằng tác nhân
Đáp án : B
Người ta thường lưỡng bội hóa bằng tác nhân consixin. Đây là loại chất hóa học ngăn cản sự hình thành thoi vô săc, do đó trong quá trình nguyên phân sẽ làm các NST không phân li gây ra hiện tượng lưỡng bội hóa
Câu 20:
Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là
Đáp án : C
Gen có 900 cặp nu <=>Tồng số nu có trong gen đó là : 900 x 2 = 1800 nu
Các loại nu bằng nhau <=> A = T = G = X = 450
Số liên kết H là 2A + 3G = N + G = 1800 + 450 = 2250
Câu 21:
Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên ADN?
Đáp án : C
Loại nu không phải đơn phân tạo nên ADN là Uraxin ( U), U là đơn phân cấu tạo nên ARN
Câu 22:
Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : A
Phát biểu đúng là A
B sai, gen tiền ung thư thường là các gen qui định yếu tố sinh trưởng , khi chúng hoạt động bình thường không gây hại đối với sinh vật
C sai, gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng không di truyền qua sinh sản hữu tính
D sai, sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng một cách bình thường là sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể. Chỉ có bất bình thường mới gây bệnh
Câu 23:
Ở 1 loài 2n = 14. Số nhiễm sắc thể có trong 1 tế bào của thể bốn nhiễm là
Đáp án : B
Tế bào bốn nhiễm 2n+2 có 16 NST
Câu 24:
Theo quan điểm của Đacuyn thì
Đáp án : C
Theo quan điểm của Dacuyn là
Đối tượng của CLTN là các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường
Câu 25:
Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là
Đáp án : B
P: AaBb tự thụ
Ở F1 , tỉ lệ AaBb là 0,5Aa x 0,5 Bb = 0,25
=> Số hạt F1 dị hợp về 2 cặp gen là 0,25 x 240 = 60
Câu 26:
Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó ?
(1) Ngô. (2) Đậu tương. (3) Củ cải đường.
(4) Lúa đại mạch. (5) Dưa hấu.
Phương án đúng là
Đáp án : B
Loài tam bội thường có cơ quan sinh dưỡng phát triển lớn hơn loài lưỡng bội ban đầu song lại không có khả năng sinh sản ó hạt có không có hoặc rất ít, kém phát triển=> không áp dụng phương pháp này đối với các loài thu hoạch hạt như ngô , đậu tương , lúa đại mạch .
Do đó, các loài cây phù hợp là (3), (5)
Câu 27:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : D
Phát biểu sai là D
Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’
Câu 28:
Sự phân chia các đại địa chất theo trình tự thời gian từ khi trái đất hình thành đến nay là
Đáp án : A
Sự phân chia đúng là A
Câu 29:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có đường kính
Đáp án : C
Sợi nhiễm sắc của NST (cấu trúc xoắn bậc 2) có đường kính 30 nm <=> 300Ao
Câu 30:
Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là
Đáp án : A
Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới
Câu 31:
Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là
(1) 1 : 1. (2) 3 : 3 : 1 : 1. (3) 2 : 2 : 1 : 1. (4) 1 : 1 :1 :1. (5) 3 : 1.
Số phương án đúng
Đáp án : C
1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 giao tử nhưng chỉ thuộc 2 loại : AB, ab hoặc Ab,aB
Vậy có các trường hợp sau :
TH1 : Cả bốn tế bào giảm phân cho cùng kiểu giảm phân cho ra 2 giao tử có kiểu gen AB : ab <=> tỉ lệ 1:1
TH2 : Có 3 tế bào có cùng kiểu giảm phân cho ra 2 giao tử có kiểu gen AB,ab : 1 tế bào còn lại (Ab,aB) <=> 3:3:1:1
TH3 : Hai tế bào có cùng kiểu giảm phân cho ra 2 giao tử có kiểu gen AB,ab : 2 tế bào còn lại cho ra 2 loại giao tử có kiểu gen (Ab, aB) <=> 1:1:1:1
TH4 : Có 1 tế bào giảm phân giảm phân cho ra hai giao tử có kiểu gen (AB,ab) : tế bào còn lại cho ra 2 loại giao tử có kiểu gen (Ab,aB) <=> 1:1:3:3
TH5 : Cả bốn tế bào giảm phân cho cùng kiểu giảm phân cho ra 2 giao tử có kiểu gen Ab,aB <=> 1:1
Các phương án đúng là (1) , (2) , (4)
Câu 33:
Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau
Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình trên:
(1) Bộ NST của loài 2n = 4.
(2) Hình trên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II.
(3) Hình trên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân.
(4) Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu prôtêin động cơ vi ống bị ức chế.
(5) Quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào thực vật.
Số kết luận đúng?
Đáp án : C
Nhận xét : các NST trên là các NST đơn
Các NST đơn trong mỗi nhóm có kích thước và hình dạng khác nhau ó không thể là kì sau nguyên phân được vì các NST đơn phải có cặp tương đồng để phân li về 2 cực của tế bào
Vậy hình trên là diễn biến của một giai đoạn trong giảm phân II ( kì sau )
(1)Dựa vào hình trên thì bộ NST đơn bội của loài n = 4 <=> 2n = 8
Vậy (1) sai
(2)Đúng
(3)Sai
(4)Đúng. Nếu prôtêin động cơ vi ống ( các thoi vô sắc ) bị ức chế thì chúng không thể gắn vào tâm động của NST kép và giúp chúng tách ra thành NST đơn được
(5)Sai, tế bào thực vật phải có hình đa giác và có thành xenlulose bao bọc, trên hình ta thấy các vi sợi mọc ra từ đôi trung thể, thực vật không có trung thể nên quá trình này không phải ở thực vật. Ở thực vật không có trung thể nên quá trình này không xảy ra ở thực vật => 5 sai
Vậy các phương án đúng là (2) (4)
Câu 34:
Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.
(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.
(3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.
(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
(6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.
Đáp án đúng là
Đáp án : A
Các đáp án đúng là (2) (3) (6)
1 là cách li nơi ở ( sinh cảnh)
4 là cách li mùa vụ
5 là cách li cơ học, chưa hình thành được hợp tử hoàn chỉnh
Câu 35:
Một phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ các nuclêôtit Am : Um : Gm : Xm lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1 và chuỗi pôlipeptit được dịch mã từ mARN này có 499 axit amin (kể cả axit amin mở đầu). Biết rằng bộ ba kết thúc trên mARN là UAA. Số lượng từng loại nuclêôtit trong các bộ ba đối mã (anticodon) của các phân tử tARN: Ut, At, Xt, Gt tham gia dịch mã một lần khi tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên lần lượt là
Đáp án : D
Chuỗi pôlipeptit được dịch mã từ mARN này có 499 axit amin (kể cả axit amin mở đầu
=> Trên mARN trưởng thành này có tổng số nu là 3 x (499 +1) = 1500 nu
Có Am : Um : Gm : Xm lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1
=> Am = 600, Um = 450 , Gm = 300 , Xm = 150
Do bộ ba kết thúc là UAA , không có bộ ba AUU đối mã
Vậy số lượng từng loại anticodon là :
Ut = 600 – 2 = 598 , At = 450 -1 = 449 , Xt = 300 , Gt = 150
Câu 36:
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.
(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.
(6) Tần số hoán vị gen 20%.
Đáp án : B
P t/c tương phản
F1 : 100% cao, đỏ, tròn
P thuần chủng tương phản => F1 dị hợp tử về tất cả các gen
Do tính trạng đơn gen
Vậy các kiểu hình F1 là kiểu hình trội
F1 x cây khác
F2 : 4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng tròn : 4 thấp, đỏ, dài : 4 thấp vàng tròn :
1 cao, đỏ, tròn : 1 cao, vàng, dài : 1 thấp , đỏ, tròn : 1 thấp, vàng, dài
<=> 4 đỏ, dài ( 1 cao : 1 thấp) : 4 vàng, tròn (1 cao : 1 thấp)
1 đỏ tròn (1 cao : 1 thấp) : 1 vàng, dài ( 1cao : 1 thấp)
<=> ( 1 cao : 1 thấp) . ( 4 đỏ, dài : 4 vàng, tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng, dài)
Vậy A cao >> a thấp
B đỏ >> b vàng
D tròn >> d dài
Gen qui định tính trạng chiều cao di truyền độc lập
Gen qui định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết với nhau
Do F2 xuất hiện đỏ tròn (B-D-) = <50%
=> Cây lai với F1 không thể có kiểu hình đỏ tròn B-D-
Có F2 có tính trạng vàng dài bbdd <=> 2 bên bố mẹ đều phải cho giao tử bd
=> Cây lai với F1 chỉ có thể là
Mà tỉ lệ đỏ dài (B-dd) = vàng tròn (bbD-)
=> Cây lai với F1 cho tỉ lệ 2 giao tử Bd = bD
=> Vậy cây lai với F1 là (cho tỉ lệ giao tử Bd = bD = 0 )
=> Vậy đây là phép lai phân tích
=> Vậy F1 cho giao tử bằng với tỉ lệ kiểu hình F2 <=> Bd=bD = 0,4 và BD = bd = 0,1
=> F1 : và tần số hoán vị gen là 20%
(1)F1 tự thụ, tỉ lệ thấp,vàng, dài aabbdd = 0,25 x 0,1 x 0,1 = 0,0025
1 đúng
(2)Sai
(3)F1 tự thụ, thấp, đỏ, dài aaB-dd = 0,25 x (0,25 – 0,01) = 0,06
3 sai
(4)Đúng
(5)Đúng
(6)Đúng
Câu 37:
Cho các phát biểu sau đây :
(1) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
(3) Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
(5) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(6) Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội.
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là
Đáp án : A
Các phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại là (1) (3) (4) (5) (6)
Đáp án A
(2) sai. Chọn lọc tự nhiên xảy ra ngay cả khi môi tường sống không thay đổi
Câu 38:
Màu da của người do ít nhất 3 gen (A, B, D) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Khi trong kiểu gen có 1 alen trội bất kì thì cơ thể tổng hợp thêm 1 ít sắc tố melanin. Trong 1 khảo sát đời sau của những người có cùng kiểu gen kết hôn với nhau được nhà nghiên cứu biểu diễn bằng đồ thị trong hình dưới đây
Tỉ lệ a : b bằng giá trị nào sau đây
Đáp án : C
Tỉ lệ là tỉ lệ số người mang 2 gen trội và 4 gen lặn trong kiểu gen,tỉ lệ này bằng
Tỉ lệ là tỉ lệ số người mang 1 gen trội và 5 gen lặn trong kiểu gen,tỉ lệ này bằng
Vậy a : b = 15 : 6 = 5:2
Câu 39:
Các gen abcde là các gen liên kết gần nhau trên NST ở E.coli. Có 3 đột biến mất đoạn ngắn xảy ra trên phân đoạn NST này dẫn đến sự mất đi một số gen như sau:
Đột biến 1: mất các gen bde.
Đột biến 2: mất các gen ac.
Đột biến 3: mất các gen abd.
Trên cơ sở 3 dạng đột biến này có thể dự đoán trình tự các gen trên NST là
Đáp án : D
Đột biến mất đoạn bde nghĩa là 3 gen b,d,e phải nằm cạnh nhau và sắp xếp theo trật tự đó
Đột biến mất đoạn ac => a nằm cạnh c
Tương tự mất đoạn abd → các gen abd nằm cạnh nhau
Từ đó trình tự gen dự đoán là cabde
Câu 41:
Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:
(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4
(2) Trong số con cái, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp alen a là 36%
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%
(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a
Số nhận xét đúng là
Đáp án : B
Do quần thể ở trạng thái cân bằn
g di truyền
Tính trạng màu lông nâu ( a) có tần số alen là 0,4 do giới XY có 40% con nâu
Mà có 0,16 = 0,4 x 0,4
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền nên tần số alen a ở giới cái cũng là 0,4
=> Ở giới XX, kiểu hình màu lông nâu = tỉ lệ kiểu gen XaXa
=> Vậy a là alen lặn
(1)Đúng
(2)Sai, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp XaXa là 16%
(3)Tỉ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp tử trong những con cái là 0,4 x 0,6 x 2 = 0,48 = 48%
Tỉ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp tử trong tổng số cá thể của quần thể là 24%
3 sai
(4)Tần số alen A ở giới đực là 0,6 => 4 sai
(5)Đúng
(6)Sai
Các nhận xét đúng là 1, 5
Câu 42:
Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe
Đáp án : C
Các phát biểu đúng là 1, 3,4
Đáp án C
2 sai, chỉ thu được 4 dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Câu 43:
Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:
(1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.
(3) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
(4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1/81 .
(5) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là 1/36 .
Những kết luận đúng là
Đáp án : B
Pt/c : tròn x tròn
F1 : 100% dẹt
F1 tự thụ
F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
F2 có 16 tổ hợp lai => F1 có 4 tổ hợp giao tử
ð F1 : AaBb
ð A-B- = dẹt, A-bb = aaB- = tròn, aabb = dài
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
(1)F1 x đồng hợp lặn : AaBb x aabb
Fa : AaBb : Aabb : aaBb : aabb ó KH : 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài
1 đúng
(2)sai
(3)đúng
(4)dẹt F2 :
Tỉ lệ bí quả dài aabb mong đợi ở F3 là => 4 đúng
(5)tròn F2 :
Tỉ lệ bí quả dẹt A-B- F3 mong đợi là - 5 sai
Vậy các kết luận đúng là (1) (3) (4)
Câu 44:
Ở người, bệnh pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình
Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu B. Xác suất để đứa con này bị bệnh Pheninketo niệu là
Đáp án : B
- Xét người 3:
Người 3 có mẹ có nhóm máu AB ( KG là IAIB ) và bố có nhóm máu O ( KG là IOIO)
=> Người 3 có nhóm máu B nhận NST IB từ mẹ và nhận NST IO từ bố
=> Người 3 có kiểu gen là IBIO
Người 3 có mẹ bình thường D- , bố bị bệnh IdId
=> Người 3 bình thường nên sẽ nhận NST ID từ mẹ và nhận NST Id từ bố
=> Người 3 có kiểu gen là IDId
Vậy người 3 có kiểu gen :
- Xét tính trạng bệnh phenylketo niệu
Người 4 có mẹ mang nhóm máu A ( KG chưa rõ là IA-) và bố mang nhóm máu O ( KG là IOIO)
=> Người 4 có nhóm máu A nên nhận NST IA từ mẹ và nhận NST IO từ bố
=> Người 4 có kiểu gen IAIO
Người 4 bị bệnh nên có kiểu gen IdId
Vậy người 4 có kiểu gen
- Cặp vợ chồng 3x4 : x
Tần số hoán vị gen giữa các gen A,B,O là 11%
Theo lý thuyết
Người 3 cho các giao tử : ,
Người 4 cho các giao tử :
Theo lý thuyết :
- Xác suất cặp vợ chồng này mang thai con có nhóm máu B là
(44,5% + 5,5%) x 50% = 25%
- Trong số những đứa nhóm máu B thì tỉ lệ bị bệnh là bằng 5,5% x 50% = 2,75%
Bác sĩ chuẩn đoán đứa bé mang nhóm máu B, do đó xác suất để đứa bé bị bệnh là :
= 11%
Câu 45:
Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định (gen gồm 2 alen). Hiền và Hoa đều có mẹ bị bạch tạng, bố của họ không mang gen gây bệnh, họ lấy chồng bình thường (nhưng đều có bố bị bệnh). Hiền sinh 1 con gái bình thường đặt tên là An, Hoa sinh 1 con trai bình thường đặt tên là Bình. Bình và An lấy nhau.
Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Hiền, Hoa, và chồng của cả 2 người này đều có kiểu gen dị hợp.
(2) Khả năng An có kiểu gen dị hợp là .
(3) Khả năng Bình mang alen lặn là .
(4) Xác suất cặp vợ chồng Bình và An sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng là 1/4
Đáp án : B
A bình thường >> a bị bạch tạng
Hiền và Hoa có mẹ bạch tạng (aa) và Bố không mang gen gây bệnh (AA)
=> 2 cô có kiểu gen là Aa
Chồng của 2 cô trên bình thường nhưng đều có bố bị bệnh <=> cũng có kiểu gen là Aa
Gia đình Hiền :
Bố mẹ : Aa x Aa
Con theo lý thuyết :
Con gái họ (An) bình thường nên có dạng : AA : Aa
Gia đình Hoa
Bố mẹ : Aa x Aa
Con theo lý thuyết :
Con trai họ (Bình) bình thường nên có dạng : AA : Aa
cặp vợ chồng An Bình :
Bố mẹ : (AA : Aa) x (AA : Aa)
Con theo lý thuyết :
Xác suất con đầu lòng họ bị bệnh là
Vậy các kết luận đúng là (1)
Câu 46:
Hình thành loài mới
(1) khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
(2) bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở cả thực vật và động vật.
(3) bằng con đường sinh thái thường gặp ở những loài động vật di cư.
(4) có liên quan mật thiết đến sự hình thành đặc điểm thích nghi.
(5) được xác lập khi và chỉ khi có sự cách li sinh sản với loài gốc.
Số kết luận đúng là
Đáp án : B
Các kết luận đúng là 4, 5
1 sai, hình thành loài mới theo con đường cách li địa lý xảy ra rất rất chậm và cần nhiều thoài gian
2 sai, lai xa và đa bội hóa không xảy ra trên động vật, chỉ diễn ra ở thức vật
3 sai, hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái thường gặp ở những động vật ít di cư
4 đúng , trước khi hình thành loài mới thì cần hình thành các đặc điểm thích nghi
5 đúng
Câu 47:
Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NSTcó nguồn gốc từ bố; a, b là NST có nguồn gốc từ mẹ). Có 100 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó: - 40% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo. - 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo. - Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb Về mặt lý thuyết thì số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST có nguồn gốc từ mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là
Đáp án : A
40% số tế bào sinh tinh có hiện tượng bắt chéo NST Aa, cặp Bb không bắt chéo
=> Tạo ra số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là x 40% =5%
20% số tế bào sinh tinh có hiện tượng bắt chéo NST Bb, cặp Aa không bắt chéo
=> Tạo ra số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là x 20% = 2,5%
40% số tế bào cìn lại bắt chéo ở cả 2 cặp NST
=> Tạo ra số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là x 40% = 2,5%
Vậy tỉ lệ số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là 10%
100 tế bào sinh tinh tạo ra 400 tinh trùng
Vậy có 40 tinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ
Câu 48:
Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp
Đáp án : D
Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen trong trường hợp :
(1) : AA có sức sinh sản kém
(3) : aa có sức sinh sản kém
Đáp án D
Vì TH1 và TH3 thì chỉ bị kém sinh sản của 1 trong 2 bên đồng hợp, do đó nó sẽ nhanh chóng làm mất đi sự cân đối trong thành phần kiểu gen
TH2 sức sống và khả năng sinh sản của Aa kém, song thế hệ tiếp theo được sinh ra giảm dần Aa nhưng vẫn cân đối giữa AA và aa
TH4 sức sống và khả năng sinh sản của Aa bình thường nên do đó qua mỗi thế hệ chúng sẽ bù được 1 phần đồng đều cho cả 2 bên AA và Aa nên thành phần kiểu gen thay đổi chậm hơn
Câu 49:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa
Đáp án : A
Nguyên phân 3 lần đầu tạo ra 23 = 8 tế bào
Kì giữa nguyên phân, các NST ở trạng thái kép ( 2 cromatit)
Vậy mỗi tế bào có số lượng cromatit là 336 : 8 = 42
Tức là mỗi tế bào sẽ có bộ NST gồm 21 NST
Vậy hợp tử này thuộc dạng 2 n+1
Có thể hình thành hợp tử từ sự thụ tinh giữa giao tử n và giao tử n + 1
Câu 50:
Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
(1)Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển
(2)Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
(3)Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu
(4)Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu
(5)Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ
(6)Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối
Số phương án đúng là
Đáp án : B
Ứng dụng không dựa trên cơ sở di truyền là
(3) . Người ta tạo ra chủng nấm này bằng cách Xử lí bào tử của nấm Penicillium bằng tia phóng xạ rồi chọn lọc
(6) đối với nấm men,người ta thường điều chỉnh môi trường để tạo môi trường tối ưu cho sự phát triển của chúng