30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải (Đề số 22)
-
15904 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
Đáp án C
Hệ tuần hoàn kép là hệ tuần hoàn có 2 vòng tuần hoàn. Hệ tuần hoàn kép gắn liền với việc tim thất có 2 ngăn. Trong các nhóm động vật thì chỉ có 4 lớp động vật bậc cao là lưỡng cư, bò sát, chim, thú có hệ tuần hoàn kép
Câu 3:
Khi nói về hình thức sinh sản sinh dưỡng ở các loài thực vật trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án C
Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng của khoai tây, cơ thể con được hình thành từ thân củ chứ không phải rễ củ
Câu 4:
Nhân bản vô tính là quá trình
Đáp án A
Nhân bản vô tính động vật phải được tiến hành dựa trên việc chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng vào trứng đã mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân. Sau đó nuôi tế bào chuyển nhân trong môi trường đặc biệt để kích thích chúng phát triển thành phôi, phôi phát triển thành cơ thể
Câu 6:
Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
Đáp án D
Muốn biết chính xác thì chúng ta viết sơ đồ lai của từng phép lai.
- Ở phép lai A, cá thể XAXA luôn cho giao tử XA nên đời con ở hai giới đều có kiểu hình trội (tỉ lệ kiểu hình giống nhau). → không thỏa mãn.
- Ở phép lai B, đời con có 25% cá thể XX mang kiểu hình trội, 25% cá thể XX mang kiểu hình lặn, 25% cá thể XY mang kiểu hình trội, 25% cá thể XY mang kiểu hình lặn nên tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là giống nhau. Không thỏa mãn.
- Ở phép lai C, đời con ở hai giới đều có kiểu hình lặn (tỉ lệ kiểu hình giống nhau). → không thỏa mãn.
- Ở đời con của phép lai D, cá thể XAY luôn cho giao tử XA nên đời con giới XX đều có kiểu hình trội còn cá thể XAXa cho giao tử Xa nên đời con có kiểu hình lặn XaY. Tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là khác nhau.
Câu 7:
Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đang có cấu trúc di truyền cân bằng theo định luật Hacđi – Vanbec?
Đáp án D
Quy ước AA: hoa đỏ, kiểu gen Aa: hoa vàng, kiểu gen aa: hoa trắng
Câu 8:
Phương pháp nào sau đây cho phép tạo ra số lượng lớn cá thể có kiểu gen giống nhau?
Đáp án B
Câu 9:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
Đáp án C
A, B, D → sai. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình thông qua chọn lọc kiểu gen → như vậy chọn lọc tự nhiên tác động gián tiếp lên kiểu gen và tần số alen. CLTN không tác động trực tiếp lên gen.
C đúng. Vì CLTN tác động trực tiếp lên KH thông qua chọn lọc kiểu gen → như vậy CLTN tác động gián tiếp lên kiểu gen và tần số alen
Câu 13:
Ở trong cây, nguyên tố sắt có vai trò nào sau đây?
Đáp án D
Vai trò của sắt trong cây là thành phần một số xitôcrom tham gia chuỗi chuyền điện tử, hoạt hóa các enzim tổng hợp diệp lục
Câu 14:
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sẽ làm tăng huyết áp của cơ thể?
Đáp án A
Khi tăng nhịp tim thì huyết áp tăng. Trong 4 trường hợp nêu trên thì chạy 1000m sẽ làm tăng nhịp tim dẫn tới làm tăng huyết áp. Các trường hợp còn lại đều dẫn tới làm giảm huyết áp
Câu 15:
Hình dưới là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. người mang bộ nhiễm sắc thể này
Đáp án B
Theo hình → 3 NST ở cặp số 21. → Hội chứng đa
Câu 18:
Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là
Đáp án D
Câu 19:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng là (1), (2) và (3)
(4) sai. Vì cạnh tranh dẫn tới làm giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong cho nên không làm tăng kích thước quần thể
Câu 20:
Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là
Đáp án C
Câu 21:
Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì
Đáp án D
Trong phương pháp bảo quản khô hạt giống có hàm lượng nước thấp làm giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu đủ để hạt giống sống nhưng ức chế nảy mầm và hoạt động của các vi sinh vật gây hại. Tuy nhiên các sinh vật gây hại khác như chuột, mọt, mối vẫn có thể hoạt động nên cần phải có biện pháp bảo quản cẩn thận
Câu 22:
Khi cơ thể uống nhiều nước thì sẽ có bao nhiêu thay đổi sau đây diễn ra trong cơ thể?
(1) Lượng nước tiểu tăng. (2) Áp suất thẩm thấu máu tăng.
(3) Lượng ADH trong máu tăng. (4) Áp lực lọc ở cầu thận giảm.
(5) Huyết áp tăng
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng 1 và 5
Uống nhiều nước làm áp suất thẩm thấu máu giảm, giảm kích thích lên vùng dưới đồi, giảm tiết ADH, tính thấm ở ống thận giảm, tăng thải nước tiểu.
Uống nhiều nước làm tăng huyết áp, tăng áp lực lọc ở cầu thận, tăng thải nước tiểu
Câu 23:
Có ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Có tất cả 6 loại giao tử được tạo ra. Trong các tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào đúng?
Đáp án A
- Khi không có hoán vị gen, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử. 3 tế bào giảm phân cho 6 loại giao tử → 6 tế bào này phải có 3 kiểu phân li NST khác nhau.
- 2 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 4 loại giao tử thì 4 loại đó có tỉ lệ là 1AB, 1ab, 1Ab, 1aB.
- 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là 1AaB, 1b hoặc 1Aab, 1B.
Đối chiếu với các phương án của đề bài thì chỉ có phương án A đúng.
(Có 6 loại giao tử là 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB)
Câu 25:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Đáp án C
- Xác định tần số alen A và alen a qua các thế hệ
- Ta thấy tần số alen A thay đổi đột ngột ở giai đoạn từ F2 đến F3 (từ 0,8 xuống còn 0,4) sau đó tần số không thay đổi. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
- Mặt khác, ta thấy từ F3 trở đi thì tỉ lệ kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp và tăng dần tỉ lệ đồng hợp. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
- Khi bị tác động của các yếu tố ngẫu nhiên là giảm số lượng cá thể một cách đột ngột (giảm mạnh). Khi quần thể có số lượng cá thể ít thì các cá thể sẽ giao phối cận huyết (giao phối không ngẫu nhiên) làm giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp trong quần thể.
- Như vậy, quần thể vừa chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, vừa chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên
Câu 26:
khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề.
(2) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
(3) Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.
(4) Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng đó là 2, 3 và 4
(1) sai. Vì trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao liền kề
Câu 27:
Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Cây tầm gửi sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
Trong các mối quan hệ nói trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
Đáp án B
Có 2 mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là (3): hội sinh, (5): cộng sinh.
Còn (1): ức chế cảm nhiễm
(2), (4): kí sinh
Câu 28:
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có bao nhiêu ưu điểm sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
Đáp án C
Có 2 ưu điểm đó là 1 và 4
Câu 29:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa?
(1) Thức ăn được tiêu hóa nội bào nhờ enzim phân giải chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
(2) Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.
(3) Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào (nhờ emzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào.
(4) Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào triệt để, enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là 1 và 3
Ở động vật có túi tiêu hóa như ruột khoang → chủ yếu tiêu hóa ngoại bào sau đó tiếp tục được tiêu hóa nội bào. Thức ăn được biến đổi trong túi tiêu hóa nhờ enzim (do các TB tuyến tiết ra) → thành chất đơn giản → hấp thụ qua màng tế bào vào trong các tế bào. Các chất này tiếp tục được tiêu hóa trong các tế bào thành các chất dinh dưỡng mà tế bào có thể sử dụng được.
(2) sai. Vì khoang tiêu hóa không có hoạt động co bóp
(4) sai. Vì tiêu hóa ngoại bào chưa tiêu hóa triệt để thức ăn
Câu 30:
Khi nói về mối quan hệ giữa nhịp tim với thời gian của các pha trong một chu kì tim, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nhịp tim tăng làm giảm thời gian của pha co tâm thất.
(2) Nhịp tim tăng làm tăng thời gian nghỉ của tâm nhĩ và tâm thất.
(3) Nhịp tim tăng luôn có lợi cho tim.
(4) Khi nhịp tim tăng thường không làm thay đổi thời gian của pha co tâm thất
Đáp án A
Vì tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” cho nên thời gian của pha co tâm thất thường không thay đổi mà chỉ thay đổi thời gian của pha giản chung.
Ví dụ: với nhịp tim 60 lần/phút thì thời gian 1 chu kỳ tim: 60:60 = 1 (giây)
+ Thời gian hoạt động của tim trong 1 phút: 0,4 x 60 = 24 (giây)
+ Thời gian nghỉ của tim trong 1 phút: 60 – 24 = 36 (giây)
Với nhịp tim 75 lần/phút thì thời gian 1 chu kỳ tim: 60:75 = 0,8 (giây)
+ Thời gian hoạt động của tim trong 1 phút: 0,4 x 75 = 30 (giây)
+ Thời gian nghỉ của tim trong 1 phút: 0,4 x 75 = 30 (giây)
Câu 31:
Từ một cây ổi có kiểu gen AaBb. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu lấy hạt của cây ổi này đem trồng thì sẽ thu được cây con có nhiều loại kiểu gen khác nhau nhưng tối đã cũng chỉ có 9 loại kiểu gen.
(2) Nếu tiến hành triết cành thì có thể sẽ thu được cây con mang kiểu gen AABB.
(3) Nếu tiến hành nuôi cấy mô thì có thể sẽ thu được cây con mang kiểu gen aabb.
(4) Nếu thu được một cây con có kiểu gen Aabb thì chứng tỏ cây con này được mọc từ hạt
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là 1 và 4
(1) đúng. Vì với 2 cặp gen Aa và Bb thì đời con chỉ có tối đa 9 kiểu gen (kiến thức về số loại kiểu gen sẽ được học ở sinh học 12, phần quy luật di truyền).
(2) và (3) đều sai. Vì chiết cành, nuôi cấy mô là hình thức sinh sản vô tính, do đó kiểu gen của cây con luôn giống cây mẹ.
(4) đúng. Vì cây con có kiểu gen khác cây mẹ thì chứng tỏ sinh sản hữu tính
Câu 32:
Một nữ thanh niên bị bệnh phải cắt bỏ hai buồng trứng. Việc cắt bỏ buồng trứng có thể sẽ gây ra bao nhiêu ảnh hưởng dưới đây?
(1) Mất khả năng sinh con.
(2) Chu kỳ kinh nguyệt không diễn ra
(3) Xương xốp dễ gãy mắc bệnh loãng xương.
(4) Các hoocmon GnRH, FSH, LH giảm mạnh
Đáp án D
Khi bị cắt bỏ hai buồng trứng thì nồng độ hoocmon estrogen và progesteron trong máu rất thấp (hoặc bằng không) vì ở trạng thái bình thường thì buồng trứng là cơ quan tiết ra hai loại hoocmon này. Khi nồng độ estrogen và progesteron trong máu rất thấp thì tuyến yên liên tục tiết FSH và LH vì tuyến yên và vùng dưới đồi không bị ức chế ngược bởi estrogen và progesteron.
- Chu kỳ kinh nguyệt không diễn ra vì chu kỳ kinh nguyệt xảy ra do estrogen và progesteron được buồng trứng tiết ra gây phát triển và bong lớp niêm mạc tử cung kèm chảy máu theo chu kỳ.
- Xương xốp dễ gãy (bệnh loãng xương). Nguyên nhân là do thiếu estrogen nên giảm lắng đọng canxi vào xương. Ở người phụ nữ bình thường, hoocmon estrogen kích thích sự lắng đọng canxi vào xương
Câu 33:
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng cônsixin để gây đột biến giao tử của các cây AA, aa. Sau đó cho giao tử của cây AA thụ tinh với giao tử của cây aa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng cơ thể tam bội không có khả năng tạo giao tử; Cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F1 có 100% cây hoa đỏ.
(2) F1 có 3 loại kiểu gen
(3) F2 có 12 kiểu gen
(4) F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng là 1, 3 và 4
(1) đúng. Vì gây đột biến có thể không thành công nên giao tử đực sẽ có giao tử AA và giao tử A; Giao tử cái sẽ có giao thử aa và giao tử a.
→ F1 sẽ có kiểu gen
→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa. → (2) sai nhưng (1) đúng.
Vì cây tam bội không có khả ngăng sinh sản, cho nên F1 lai với nhau sẽ có 3 sơ đồ lai là: AAaa x AAaa; AAaa x Aa; Aa x Aa.
AAaa x AAaa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 5.
AAaa x Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 4
Aa x Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 3
→ Đời F2 có số loại kiểu gen = 5 + 4 + 3 = 12 kiểu gen. → (3) đúng
F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; Vì phép lai: AAaa x AAaa sẽ cho đời con có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ; Phép lai AAaa x Aa sẽ cho đời con có 3 kiểu gen quy định hoa đỏ; Phép lai Aa x Aa sẽ cho đời con có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ.
Câu 34:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu không có sự tham gia của ligaza thì ADN con có cấu trúc khác ADN mẹ
(2) Trên mỗi phân tử ADN luôn có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi ADN
(3) trong một tế bào, các phân tử ADN có số lần nhân đôi giống nhau.
(4) Quá trình nhân đôi ADN luôn diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là 1 và 4
(2) sai. Vì mỗi phân tử ADN ở tế bào chất thường có một khởi đầu nhân đôi.
(3) sai. Vì số lần nhân đôi của các phân tử ADN tế bào chất thường khác nhau.
Câu 35:
Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở một quần thể kích thước lớn, người ta tìm thấy một con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này được lai với 20 con cái từ cùng quần thể. Sự phân li kiểu hình ở đời con của mỗi phép lai này đều là 1 con đực tai cong : 1 con đực tai bình thường : 1 con cái tai cong : 1 con cái tai bình thường. Biết tính trạng do một kiểu gen quy định và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
(1) Nhiều khả năng tính trạng tai cong là tính trạng trội và con đực tai cong là dị hợp tử.
(2) Sự xuất hiện con mèo tai cong đầu tiên trong quần thể có thể do di cư từ quần thể khác đến.
(3) Nhiều khả năng các con mèo cái trong quần thể đều có kiểu gen dị hợp.
(4) Cho các cá thể tai cong ở đời con giao phối với nhau và quan sát kiểu hình ở đời con, ta có thể xác định chính xác tính trạng tai cong là trội hay lặn
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là 1, 2 và 4
(1) đúng. Vì nếu là đột biến lặn thì thể đột biến có kiểu gen aa, khi lai với cá thể không đột biến (A-) sẽ cho đời con với tỉ lệ kiểu hình 100% bình thường hoặc 1 bình thường : 1 đột biến.
(2) đúng. Vì tai cong có thể do di cư từ quần thể khác tới.
(3) sai. Vì ở một quần thể bất kì khi các cá thể có kiểu hình kiểu hoang dại thường mang kiểu gen đồng hợp.
(4) đúng. Vì khi cho lai thì đến đời F2 sẽ có sự phân li kiểu hình và kết quả sẽ chính xác hơn.
Câu 36:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì theo lý thuyết, đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 50%.
(2) Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen.
(3) Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen.
(4) Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
Đáp án B
A: thân cao, a: thân thấp.
B: hoa đỏ, b: hoa trắng
(1) Aabb x aabb
Xét bb x bb, đời con 100% hoa trắng. Vậy (1) sai.
(2) Nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ P có 2 cặp gen dị hợp AaBb x AaBb.
F1 có 6 loại kiểu gen. Vậy (2) đúng
(3) Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ P: AaBb x Aabb
(4) Các cây thân thấp, hoa đỏ (aaBB, aaBb) giao phấn ngẫu nhiên. Tối đa có các loại giao tử aB, ab.
Đời con có tối đa 3 kiểu gen. Vậy (4) đúng
Có 3 ý đúng là 2, 3, 4
Câu 37:
Cho một cây hoa đỏ giao phấn với 2 cây của cùng loài đó, kết quả thu được như sau:
- Với cây thứ nhất, đời con có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng.
- Với cây thứ hai, đời con có 56,25% cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
(2) Cây thứ nhất có kiểu gen dị hợp về một cặp gen.
(3) Cây thứ hai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
(4) Cây thứ nhất có kiểu hình hoa trắng
Đáp án D
Ở phép lai với cây 2 có đời con 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng. Thuộc tương tác bổ sung
A-B- : cây hoa đỏ
A-bb : cây hoa vàng
aaB- : cây hoa vàng
aabb : cây hoa trắng
P: (Đỏ) AaBb x (cây 2) AaBb
P: (Đỏ) AaBb x (cây 1) aabb
Như vậy 1, 3, 4 đúng; 2 sai
Câu 40:
Phả hệ ở hình bên ghi lại sự di truyền của một bệnh ở người. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Bệnh do gen trội quy định.
(2) Chưa đủ cơ sở để khẳng định chắc chắn gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính.
(3) Ở trong phả hệ này, các cá thể mắc bệnh đều có chỉ mang một alen gây bệnh.
(4) nếu người 12 lập gia đình với một người bình thường sinh được 6 người con, trong đó có 3 người con gái mắc bệnh và 3 người con trai không mắc bệnh thì nhiều khả năng gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
Đáp án A
Cả 4 phát biểu đúng.
(1) đúng. Vì cặp vợ chồng số 7, 8 đều bị bệnh đã sinh người con số 13 không bị bệnh. → không bệnh là tính trạng lặn so với bị bệnh.
(2) đúng. Vì chỉ dựa vào phả hệ này thì gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính đều thỏa mãn.
(3) đúng. Vì tất cả những người mắc bệnh đều có bố, mẹ hoặc con không mắc bệnh.
(4) Người số 12 có kiểu gen dị hợp, vợ của anh ta không bị bệnh nhưng sinh tất cả con gái đều bị bệnh, tất cả con trai đều bình thường thì có thể khẳng định gen gây bệnh nằm trên NST giới tính X