30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải (Đề số 18)
-
15727 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên từ chất nào sau đây?
Có khoảng 90 – 95% sản phẩm thu hoạch của cây lấy từ CO2 và H2O thông qua quang hợp: trong đó oxi trong nước được giải phóng ra ngoài không đi vào sản phẩm quang hợp. Như vậy, các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên từ CO2 và nước → Đáp án A
Câu 2:
Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
Chỉ có các loài động vật sống trong nước mới hô hấp bằng mang.
→ Đáp án A.
Cá chép ốc, tôm, cua là động vật sống trong nước nên hô hấp bằng mang.
Tuy nhiên, không phải tất cả các loài sống trong nước đều hô hấp bằng mang. Các loài thú, bò sát, ếch nhái sống trong nước nhưng vẫn hô hấp bằng phổi. Ví dụ, cá heo là một loài thú và hô hấp bằng phổi
Câu 3:
Sinh sản bằng bào tử có ở những ngành thực vật nào sau đây?
Loại bỏ các đáp án có hạt trần và hạt kín vì đây là 2 ngành sinh sản bằng hạt và sinh sản sinh dưỡng, mà không hình thành bào tử. → Đáp án B
Câu 4:
Sinh sản vô tính ở động vật có các hình thức nào sau đây?
Đáp án B.
Phương án A và C sai là vì tái sinh không phải là sinh sản vô tính.
Phương án D sai là vì tiếp hợp không phải là sinh sản vô tính mà là sinh sản hữu tính
Câu 7:
Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, trong đó gen A có 3 alen, gen B có 7 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B?
Số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B là
→ Đáp án B
Câu 9:
Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
vì cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc
Câu 10:
Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, xét các đặc điểm sau đây:
(1) Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
(2) Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.
(3) Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
(4) Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
Sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có bao nhiêu đặc điểm?
Có 1 đặc điểm là (1) → Đáp án A
Câu 11:
Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất
Kích thước quần thể là số lượng (hoặc khối lượng hoặc năng lượng) cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
Quần thể nào có số lượng cá thể nhiều hơn thì có kích thước lớn hơn
→ Đáp án C
Câu 12:
Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A sai. Vì hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất bé.
B sai. Vì sinh vật ở mắc xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng nhỏ.
D sai. Vì năng lượng chủ yếu mất đi do hô hấp
Câu 13:
Ở tim của nhóm động vật nào sau đây không có sự pha trộn giữa dòng máu giàu O2 và dòng máu giàu CO2?
Máu giàu O2 là máu sau khi được trao đổi khí tại các cơ quan trao đổi khí, được đưa về tim theo tĩnh mạch phổi hoặc tĩnh mạch dưới da (trừ ở cá); còn máu giàu CO2 là máu sau khi được trao đổi khí tại các tế bào, các cơ quan được đưa về tim theo tĩnh mạch chủ.
Tại tâm thất của tim nếu vách ngăn hoàn chỉnh (tim 4 ngăn ở chim, thú) thì không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2. Còn nếu không có vách ngăn hoặc vách ngăn chưa hoàn chỉnh (ở lưỡng cư, bò sát) thì sẽ có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2.
Ở tim cá chứa hoàn toàn máu giàu CO2; chỉ có máu trong động mạch lưng và mao mạch dẫn tới các cơ quan mới chứa máu giàu O2.
→ Đáp án A.
Câu 15:
Cho biết các sự kiện sau đây xảy ra trong quá trình tự sao của ADN:
(1) Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
(2) Nhờ các enzim tháo xoắn, phân tử ADN được tách ra tạo chạc chữ Y.
(3) Hình thành nên hai phân tử ADN con, mỗi phân tử chứa một mạch cũ của ADN ban đầu và một mạch mới.
(4) Enzim ADN pôlimeraza dựa trên mạch khuôn của ADN để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.
Thứ tự đúng của các sự kiện trên là
Đáp án C
Câu 16:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
Đáp án B.
Vì A, C, D chỉ diễn ra khi môi trường có lactôzơ.
Gen điều hòa không có vùng vận hành (vùng O) cho nên liên tục phiên mã tạo ra mARN và mARN liên tục dịch mã
Câu 18:
Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông xám hòa mình với môi trường, từ gen A đã đột biến thành gen lặn a quy định lông màu trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện. Trường hợp nào sau đây gen đột biến sẽ nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể
Gen lặn a quy định lông màu trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện nên dễ bị tiêu diệt. Tuy nhiên vì đây là đột biến lặn nên nó chỉ biểu hiện thành kiểu hình đột biến và bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ khi không có gen trội tương ứng lấn át. Trong các trường hợp mà đề bài nêu ra, chỉ có trường hợp gen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X) thì khi bị đột biến thành gen a, kiểu hình đột biến được biểu hiện ngay và lập tức bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ. Các trường hợp khác đều không bị loại bỏ khi gen đột biến ở trạng thái dị hợp.
→ Đáp án B
Câu 19:
Phân bố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm sau đây:
(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
(2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
(3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
(4) Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau
Có 2 phát biểu đúng, đó là (1), (3) → Đáp án A.
Kiểu phân bố ngẫu nhiên có các đặc điểm:
- Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
- Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
- Không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Câu 21:
Trong trường hợp nào sau đây sẽ diễn ra sự hình thành các hợp chất amit ở trong cây?
Khi trong tế bào của cây có nồng độ NH3 dư thừa thì sẽ có nguy cơ gây độc cho cây, khi đó sẽ diễn ra phản ứng tạo amit (axit amin dicacboxilic + NH3 → amit). Như vậy, quá trình tạo amit chỉ diễn ra khi cây được cung cấp lượng đạm nhiều hơn nhu cầu của cây.
→ Đáp án A
Câu 22:
Khi so sánh giữa voi và cá voi, phát biểu nào sau đây sai?
Voi và cá voi đều thuộc lớp thú hô hấp bằng phổi; nhưng có môi trường sống khác nhau. Cá voi có đời sống ở nước nên có nhiều đặc điểm thích nghi giúp hạn chế tiêu dùng oxi và tăng cường dự trữ khí, như:
- Lượng myoglobin trong cơ có tỉ lệ cao có nhiệm vụ dự trữ O2 ở tế bào cơ. Thể tích phổi lớn để dự trữ khí.
- Tỉ lệ giữa thể tích máu / khối lượng cơ thể lớn.
- Lách to, dự trữ máu nhiều hơn.
- Giảm chuyển hóa tại cơ quan, giảm tiêu dùng năng lượng, đồng thời trung ương thần kinh ít mẫn cảm với nồng độ H+ trong máu.
→ Đáp án A.
Câu 25:
Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Có bao nhiêu trường hợp sau đây làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp và tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp của quần thể?
(1) Sự giao phối không ngẫu nhiên.
(2) Đột biến làm cho A thành a.
(3) CLTN chống lại kiểu gen đồng hợp lặn.
(4) CLTN chống lại kiểu gen dị hợp.
(5) Di – nhập gen.
(6) CLTN chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn
Có 4 trường hợp (1), (2), (4), (6). → Đáp án D
Câu 26:
Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, điều nào sau đây sai?
Đáp án B
Câu 27:
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc loại đối kháng cùng loài?
(1) Kí sinh cùng loài. (2) Chó sói hỗ trợ nhau để bắt trâu rừng.
(3) Cá mập ăn thịt đồng loại. (4) Các cây cùng loài cạnh tranh về nơi ở
Có 3 ví dụ (1), (3), (4). → Đáp án C
Câu 28:
Khi nói về thành phần cấu trúc cảu hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C vì vi khuẩn lam vẫn được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất
Câu 29:
Cho các hoạt động trong quá trình tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa như sau:
(1) Hình thành không bào tiêu hóa.
(2) Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hóa, thủy phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
(3) Màng tế bào lõm vào để bao lấy thức ăn.
(4) Lizoxom gắn vào không bào tiêu hóa.
(5) Chất dinh dưỡng khuếch tán vào tế bào chất.
(6) Chất thải, chất bã được xuất bào.
Các hoạt động trên diễn ra theo trình tự đúng là
Quá trình tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa diễn ra theo trình tự:
- Thức ăn nhận vào bằng hình thức thực bào, hình thành các không bào tiêu hóa chứa thức ăn.
- Các lyzoxom tới gắn vào không bào tiêu hóa nhờ có enzim thủy phân trong lyzoxom vào không bào tiêu hóa thủy phân các dd phức tạp thành chất dd đơn giản.
- Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào → ra tế bào chất, riêng phần thức ăn không được tiêu hóa trong không bào được thải ra khỏi tế bào theo kiểu xuất bào.
→ Đáp án B
Câu 30:
Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.
(2) Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.
(3) Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.
(4) Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu
Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (2) → Đáp án C.
- Nhịn thở sẽ làm tăng lượng CO2 trong máu, do đó làm giảm độ pH máu. Khi độ pH máu giảm thì sẽ kích thích làm tăng nhịp tim.
- Khiêng vật nặng thì sẽ làm tăng hô hấp nội bào, do đó làm tăng nồng độ CO2 trong máu. Điều này sẽ làm giảm độ pH máu cho nên sẽ làm tăng nhịp tim.
- Tăng nhịp tim thì sẽ làm giảm nồng độ CO2 trong máu, do đó sẽ làm tăng độ pH máu.
→ (3) sai.
- Thải CO2 sẽ làm tăng độ pH máu. → (4) sai
Câu 31:
Trong các hình thức sinh sản dinh dưỡng, cây con có thể được tạo ra từ bao nhiêu bộ phận sau đây của cây mẹ?
(1) Lá. (2) Hạt phấn. (3) Hạt.
(4) Rễ. (5) Thân. (6) Củ
Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản vô tính trong đó cơ thể mới hình thành từ một bộ phận sinh dưỡng của cơ thể mẹ
Có các phương án (1), (4), (5) và (6) → Đáp án D
Câu 32:
Khi đang trong thời kì mang thai, người phụ nữ không rụng trứng. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
Khi đang mang thai, nhau thai tiết HCG làm duy trì thể vàng tiết prôgestêron làm cho máu có nồng độ prôgestêron cao. Hoocmôn prôgestêron ở nồng độ cao có tác dụng ức chế tuyến yên tiết FSH, LH làm cho FSH và LH có nồng độ rất thấp. Khi nồng độ FSH và LH thấp thì nang trứng không phát triển và trứng không rụng.
→ Đáp án B
Câu 33:
Cho biết: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’UGG3’ quy định Trp; 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn trình tự mARN nhân tạo: 5’AUG UAU UGG3’. Thứ tự các nuclêôtit tương ứng là: 123 456 789. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi.
(2) Nếu nuclêôtit thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.
(3) Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành X thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi.
(4) Nếu nuclêôtit thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường
Có 2 dự đoán đúng, đó là (2) và (3) → Đáp án B.
(1) Sai. Vì khi nuclêôtit thứ 6 bị thay thành A thì bộ ba UAU sẽ trở thành bộ ba UAA. Vì UAA là bộ ba kết thúc cho nên chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị mất toàn bộ các axit amin từ bộ ba này trở đi.
(2) Đúng. Vì khi nuclêôtit thứ 9 bị thay thành X thì bộ ba UGG sẽ trở thành bộ ba UGA. UGA là bộ ba kết thúc nên chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.
(3) Đúng. Vì khi nuclêôtit thứ 6 bị thay thành X thì bộ ba UAU sẽ trở thành bộ ba UAX. Vì cả 5’UAU3’ và 5’UAX3’ đều quy định Tyr cho nên chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi.
(4) Sai. Vì khi nuclêôtit thứ 8 bị thay thành A thì bộ ba UGG được chuyển thành bộ ba UAG. Vì UAG là mã kết thúc cho nên chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ ngắn hơn chuỗi bình thường
Câu 34:
Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là
Gọi x là số tế bào tham gia giảm phân.
Các NST kép đang phân li về 2 cực tế bào chứng tỏ các tế bào đang ở kì sau giảm phân I. số NST trong mỗi tế bào là 2n kép.
Ta có x. 2n = 128.
x. 8 = 128.
x = 16.
Đề ra cho tế bào sinh tinh (cơ thể đực).
Vậy số giao tử được tạo ra là: 16.4 = 64.
→ Đáp án D
Câu 37:
Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Để xác định các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết, từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã đưa ra các dự đoán sau đây:
(1) Để xác định được các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết cần thực hiện tối thiểu 2 phép lai.
(2) Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các gen này phân li độc lập.
(3) Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ, thân cao này giao phấn với nhau, nếu ở đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1 thì các gen này di truyền liên kết.
(4) Lai hai cây ban đầu với nhau thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ, thân cao này giao phấn với nhau, nếu thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 thì các gen này phân li độc lập.
Biết rằng không xảy ra đột biến và trao đổi chéo; loài thực vật này chỉ ra hoa, kết quả một lần trong đời. Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán đúng?
Có 3 dự đoán đúng, đó là (1), (3), (4) → Đáp án A.
Theo bài ra ta có:
Một cây hoa đỏ, thân thấp có kí hiệu kiểu gen A-bb (Có thể là AAbb hoặc Aabb)
Quy ước cây hoa đỏ, thân thấp là cây I;
Một cây hoa trắng, thân cao có kí hiệu kiểu gen aaB- (Có thể là aaBB hoặc aaBb)
Quy ước cây hoa đỏ, thân thấp là cây I; Cây hoa trắng, thân cao là cây II;
(1) đúng. Vì khi cho cây I lai với cây II sẽ thu được đời con có kiểu hình cây hoa đỏ, thân cao (kiểu gen gồm 2 cặp gen Aa và Bb). Cho dù cây I có kiểu gen AAbb hay Aabb; Cây II có kiểu gen aaBB hay aaBb thì luôn sinh ra đời con có kiểu gen AaBb.
Cho cây AaBb tự thụ phấn thu được F2. Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng phân li độc lập; Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình tỉ lệ ≠ 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng liên kết với nhau.
(2) Sai. Vì nếu như P dị hợp: Aabb x aaBb hay Ab/ab x aB/ab → đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình = 1 : 1 : 1 : 1 không thể xác định được hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết.
(3) đúng. Vì cây hoa đỏ, thân cao ở F1 có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb. Cây có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb giao phấn với nhau. Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 (chỉ gồm 4 kiểu tổ hợp) thì chứng tỏ F1 chỉ cho 2 loại giao tử. F1 có 2 cặp gen dị hợp nhưng chỉ có 2 loại giao tử → Hai cặp gen liên kết với nhau.
(4) đúng. Đã chứng minh trên ý (2).
Câu 40:
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố và anh trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị bệnh là bao nhiêu?
Đáp án C.
- Quy ước a bị điếc bẩm sinh, b bị mù màu. Các gen trội A và B quy định bình thường.
- Về bệnh điếc bẩm sinh
Vợ không bị điếc nhưng mẹ của vợ bị điếc nên kiểu gen của vợ là Aa.
Bố mẹ của chồng không bị điếc nhưng em gái của chồng bị điếc chứng tỏ bố mẹ chồng đều có kiểu gen dị hợp về bệnh điếc (Aa). Bố mẹ chồng đều có kiểu gen Aa, chồng không bị điếc nên khả năng chồng có kiểu gen dị hợp là 2/3(Ở phép lai Aa x Aa đời con sẽ có 1AA, 2Aa, 1aa
->Trong số những cá thể mang kiểu hình trội (gồm có 1AA và 2Aa) thì cá thể dị hợp Aa có tỉ lệ 2/3).
Vậy cặp vợ chồng này có kiểu gen ♂2/3 Aa x ♀Aa