30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải (Đề số 9)
-
15725 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticodon) ?
Đáp án : A
ARN mang bộ ba đối mã là tARN . Bộ ba đối mã trên tARN sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã hóa trên mARN
Câu 2:
Một loài có bộ NST 2n=14. Hãy cho biết số lượng NST ở thể một nhiễm là
Đáp án : C
Thể một nhiễm là 2n-1, có 13 NST
Câu 3:
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về
1. Chiều tổng hợp
2. Các enzim tham gia
3. Thành phần tham gia
4. Số lượng các đơn vị nhân đôi
5. Nguyên tắc nhân đôi
Các phương án đúng là
Đáp án : C
Sự nhân đôi của sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về :
2. các enzym tham gia ( số lượng enzyme tham gia nhân đôi ở sinh vật nhân thực nhiều hơn rất nhiều so với ở sinh vật nhân sơ)
4. số lượng các đơn vị nhân đôi : số lượng đơn vị nhân đôi ADN ở NST nhân thực cũng nhiều hơn nhiều so với ở sinh vật nhân sơ
Câu 5:
Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng: 241 hạt vàng: 80 hạt đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp tử về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
Đáp án : C
P: Trắng x Trắng
F1 : 962 trắng : 241 vàng : 80 đỏ ó 12 trắng : 3 vàng : 1 đỏ
F1 có 16 tổ hợp lai
=> P cho 4 tổ hợp giao tử
=> P : AaBb
=> F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Vậy A-B- = A-bb = trắng
aaB- = vàng
aabb = đỏ
Vậy có B qui đinh tính trạng vàng trội hoàn toàn so với b qui định đỏ
A át chế trội B,b
A không át chế
Có trắng F1 : 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2AABb
Trắng F1 đồng hợp là AABB , AAbb , chiếm tỉ lệ
Câu 6:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%. Ở phép lai: x , theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ
Đáp án : D
Xét x
AB/ab cho giao tử ab = 0,5 – = 0,4
Tỉ lệ kiểu hình aabb = 0,4 x 0,5 = 0,2
=> Kiểu hình aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05
Xét XDXd x XDY :
Đời con : 1XDXD ; 1XDXd : 1XDY : 1XdY
Vậy tỉ lệ D- = 0,75
Tỉ lệ kiểu hình aaB-D- bằng 0,05 x 0,75 = 0,0375 = 3,75%
Câu 7:
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng ?
Đáp án : B
Phát biểu đúng là B
A sai vì tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi bộ ba mã hóa có thể mã hóa cho nhiều loại aa
B. Số bộ ba được tạo ra từ 3 loại nucleotit A, U, G là 3 3 = 27 bộ ba , trong đó có 3 bộ ba kết thức => Số bộ ba ãm hóa aa là :
27 – 3 = 24 ( bộ ba )
=> B đúng
C chưa đúng vì tính phổ biến của mã di truyền có trừ một vì ngoại lệ
D sai vì codon 3’AUG5’ ở cạnh bên vị trí nhận biết đặc hiệu trên mARN mới có chức năng khởi đầu dịch mã, các codon 3’AUG5’ ở vị trí khác trên mARN chỉ có nhiệm vụ mã hóa
Câu 8:
Phương pháp lai và phân tích con lai của Menden gồm các bước sau :
1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết khoa học
2. Lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi một hay nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3
3. Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết của mình
Trình tự các bước đúng
Đáp án : A
Trình tự đúng là 3 ->2 ->1 ->4
Câu 9:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
1. Bộ ba đối mã của phức hợp met-tARN gắn bổ sung với codon mở đầu trên mARN
2. Tiểu vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh
3. Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
4. Codon thứ nhất trên mARN gắn bổ sung với anticodon với phức hệ aa1-tARN
5. Riboxom dịch đi 1 codon trên mARN theo chiều 5’-3’
6. Hình thành liên kết peptit giữa aa mở đầu và aa 1
Trình tự đúng:
Đáp án : A
Trình tự đúng là 3-1-2-4-6-5
Câu 10:
Cho các sự kiện diễn ra trong phiên mã
1. ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu
2. ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’-5’
3. ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc của gen có chiều 3’-5’
4. Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã
Trình tự đúng khi nói về quá trình phiên mã là
Đáp án : B
Trình tự đúng là 2-1-3-
Câu 11:
Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, trong đó mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xẩy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử được tạo ra là
Đáp án : B
2n = 8 <=> có 4 cặp NST tương đồng
1 cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau, giảm phân không có hoán vị gen cho 2 giao tử
1 cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau, giảm phân có hoán vị gen cho 22 giao tử
3 cặp NST tương đồng có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm là : 22.22.22
Vậy số giao tử được tạo ra là 2.22.22.22 = 27
Câu 12:
Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên 1 NST?
Đáp án : D
Đột biến thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên 1 NST là đảo đoạn NST
Nó chỉ làm thay đổi trật tự vị trí sắp xếp của các gen trên NST
Câu 13:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm ?
Đáp án : C
Mức cấu trúc có đường kính 30nm = 300 A0 là sợi nhiễm sắc
Câu 15:
Đặc điểm nào của sự phân chia tế bào sau đây được sử dụng để giải thích quy luật di truyền Men đen ?
Đáp án : D
Quy luật của Menden được giải thích nhờ sự nhân đôi và phân li độc lập của NST
Câu 16:
Thành phần nào sau đây không thuộc Operon Lac?
Đáp án : A
Thành phần không thuộc Operon Lac là gen điều hòa R
Gen điều hòa R nằm trên một vị trí khác, không gộp chung trong cụm Operon Lac
Câu 17:
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về cơ chế gây đột biến của 5-BU ?
Đáp án : A
Sơ đồ đúng là A-T -> A-5BU -> G-5BU -> G-X
Câu 18:
Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hoán vị gen?
Đáp án : A
Kết luận đúng là A
B sai có một số loài có số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nhưng không có hoán vị gen. Ví dụ ruồi giấm đực
Hoán vị có xảy ra hay không phụ thuộc nhiều yếu tố và chủ yếu là do tính chất di truyền của loài đó
C sai vì hoán vị gen tạo ra biến dị tổ hợp
D sai tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách 2 gen
Câu 19:
Một người có 47 NST, NST giới tính gồm 3 chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án : A
NST giới tính có 3 chiếc, trong đó có 2 chiếc giống nhau => XXY – nam – Claiphento
Câu 20:
Cho các nguyên nhân sau:
1. Do NST đứt gãy, sau đó nối lại một cách không bình thường
2. Do sự phân li không bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân bào
3. Do sự rối loạn quá trình trao đổi chéo xẩy ra ở kì đầu giảm phân I
4. Do sự phá hủy hoặc không xuất hiện thoi phân bào
Số nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST là
Đáp án : A
Các nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST là 1, 3
2 và 4 là nguyên nhân dẫn đến đột biến số lượng NST
Câu 21:
Ở ngô, bộ NST 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân?
Đáp án : C
Thể bốn : 2n+2 = 22
Kì sau quá trình nguyên phân, các NST đã nhân đôi, tách nhau khỏi tâm động nhưng tế bào chưa chia đôi nên số lượng NST đơn là 44
Câu 22:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen . Khi giảm phân không có đột biến và trao đổi chéo xẩy ra, có thể tạo nên số loại
Đáp án : A
1 tế bào tinh trùng giảm phân không có đột biến và trao đổi chéo xẩy ra tạo ra 4 tinh trùng thuộc 2 loại khác nhau
Câu 23:
Thành phần hóa học cấu tạo nên NST ở tế bào sinh vật nhân thực là
Đáp án : B
Thành phần hóa học cấu tạo nên NST ở tế bào sinh vật nhân thực là ADN và protein ( chủ yếu là histon )
Câu 25:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
Đáp án : C
Cơ sở của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các cặp alen
Câu 26:
Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbdd sẽ có
Đáp án : A
AaBbDd x AaBbdd
Số loại kiểu hình là 2 x 2 x 2 = 8
Số loại kiểu gen là 3 x 3 x 2 = 18
Câu 27:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng, được F1 phân li theo tỉ lệ là 37,5% cây cao, hoa trắng: 37,5% cây thấp, hoa đỏ: 12,5% cây cao, hoa đỏ: 12,5% cây thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xẩy ra, kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là
Đáp án : A
P: A-B- x aabb
F1 : 3A-bb : 3aaB- : 1A-B : 1aabb
Ta có F1 có tỉ lệ aabb = 12,5%
=> Cây A-B- (P) cho giao tử ab = 12,5% <25%
=> Giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị
=> Cây A-B- ở P có kiểu gen
Câu 28:
Cho các thông tin sau:
1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp protein
2. Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất
3. Nhờ một enzim đặc hiệu, aa mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp
4. mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
Đáp án : B
Các thông tin đúng cho cả tế bào nhân thực và nhân sơ là 2, 3
Đáp án B
1 sai, chỉ có mARN ở sinh vật nhân sơ mới trực tiếp dùng làm khuôn.
Ở sinh vật nhân thực, mARN tổng hợp ra còn qua một quá trình chế biến, ‘‘trưởng thành ’’ mới đưa ra ngoài nhân để dùng làm khuôn tổng hợp
4 sai, mARN cắt bỏ intron, nối exon chỉ có ở mARN sinh vật nhân thực
Câu 29:
Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ 3, ở 1 tế bào có cặp NST số 1 không phân li, các cặp NST khác phân li bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu tế bào khác nhau về bộ NST?
Đáp án : A
Tế bào có cặp NST không phân li tạo ra 2 loại tế bào 2n + 2 và 2n - 2
Tế bào bình thường có bộ NST là 2n
Vậy có 3 dòng tế bào khác nhau
Câu 30:
Khi nói về nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án : D
Phát biểu sai là D
Enzim polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’-3’
Câu 31:
Gen B có chiều dài 204nm và có 1550 liên kết hidro bị đột biến thành alen b. Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp 3 lần. Trong quá trình đó, môi trường nội bào đã cung cấp 3507 nucleotit loại A và 4893 nucleotit loại G. Dạng đột biến đã xẩy ra với gen A là
Đáp án : A
Gen B dài 204nm = 2040 A0 ó có tổng số là nu = 2A + 2G
1550 liên kết hidro = 2A + 3G
Vậy A = 250 và G = 350
Bb nguyên phân 3 lần
Số nu loại A cung cấp cho alen B là 250 x (23-1) = 1750
Số nu loại G cung cấp cho alen B là 350 x 7 = 2450
Vậy số nu loại A cung cấp cho b là 3507 – 1750 = 1757
=> alen b có số nu loại A là = 251
Số nu loại G cung cấp cho b là 4893 - 2450 = 2443
=> alen b có số nu loại G là = 349
Vậy đột biến ở đây là thay thế 1 cặp nu G-X bằng 1 cặp nu A-T
Câu 32:
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của NST
Đáp án : A
Vùng đầu mút của sinh vật nhân thực có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau
Câu 33:
Dạng đột biến nào sau đây làm cho gen alen cùng nằm trên 1 NST?
Đáp án : A
Dạng đột biến làm gen alen cùng nằm trên 1 NST là đột biến lặp đoạn
Câu 34:
Một bazơnitơ của gen trở thành dạng hiếm thì quá trình nhân đôi ADN sẽ phát sinh dạng đột biến gen
Đáp án : D
Một bazơnitơ của gen trở thành dạng hiếm thì quá trình nhân đôi ADN sẽ phát sinh dạng đột biến thay thế 1 cặp nu
Câu 35:
Để kiểm chứng lại giả thuyết của mình, Men đen đã dùng phép lai nào ?
Đáp án : B
Để kiểm chứng lại giải thuyết của mình. Menden đã dùng phép lai phân tích
Câu 36:
Ở ruồi giấm, cho phép lai ♂ x ♀ với f = 40%, kiểu gen của đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
Đáp án : C
Ở ruồi giấm, con đực không hoán vị gen.
Đời con, kiểu gen thì AB sẽ nhận từ ruồi giấm bố còn Ab sẽ nhận từ ruồi giấm mẹ
Ruồi bố cho AB = 0,5
Ruồi mẹ cho Ab = 0,5 -0,4/2 = 0,3
Vậy kiểu gen chiếm tỉ lệ 0,5×0,3 = 0,15
Câu 37:
Cho các bệnh và hội chứng ở người
1. Ung thư máu 2. Hồng cầu hình liềm 3. Bạch tạng
4. Hội chứng Đao 5. Máu khó đông 6. Hội chứng Tơcnơ
7. Hội chứng Claiphentơ 8. Bệnh mù màu 9. Bệnh phenyl keto niệu
Số bệnh và hội chứng do đột biến NST là
Đáp án : A
Các bệnh và hội chứng do đột biến NST là 1, 4, 6, 7
1- Ung thư máu : do đột biến cấu trúc
2- Hội chứng Đao : Đột biến số lượng NST 3 – NST số 21
6- Hội chứng Tocno
7 – Hội chứng Claiphento
Câu 38:
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là
Đáp án : A
Đời con có 8 tổ hợp lai
=> 1 bên P cho 4 tổ hợp giao tử, một bên cho 2 tổ hợp giao tử
AaBb cho 4 tổ hợp giao tử
Aabb, aaBb cho 2 tổ hợp giao tử
aabb cho 1 loại giao tử
Ta thấy phương án A là phù hợp nhất
Thử lại, phép lai A cho : (1:1 ) x (1:1:2) = 1 :1 :1 :1 :2 :2
Câu 39:
Một cơ thể có kiểu gen Dd . Khi giảm phân bình thường, không có hiện tượng trao đổi chéo, sẽ tạo ra loại giao tử với tỉ lệ là
Đáp án : A
Giảm phân bình thường, không có trao đổi chéo, tạo ra giao tử abd = 0,5 x 0,5 = 0,25
Câu 40:
Cho biết không xẩy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có hai alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
Đáp án : A
Xét phép lai AaBbDd x AaBbDd => cả bố và mẹ có tổng là 6 alen trội.
Xác suất sinh một người con có hai alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
Câu 41:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen . Khi giảm phân xẩy ra trao đổi chéo, có thể tạo nên số loại giao tử
Đáp án : C
1 tế bào sinh tinh giảm phân có trao đổi chéo tạo 4 giao tử thuộc 4 lọai khác nhau
Câu 42:
Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa aa, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
Đáp án : C
ATP có vai trò cung cấp năng lượng để hoạt hóa aa, gắn aa vào tARN
Câu 43:
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xẩy ra hoán vị gen giữa các gen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xẩy ra hoán vị gen giữa các gen D và d là
Đáp án : A
Hoán vị gen tần số f = 18%
=> Số giao tử mang gen hoán vị chiếm 18% số giao tử được tạo ra
=> Số tế bào giảm phân có hoán vị chiếm 36% số tế bào tham gia giảm phân
=> Số tế bào giảm phân không có hoán vị chiếm 64% ó 0,64 x 100 = 640 tế bào
Câu 44:
Ở một loại sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen A và a nằm trên NST thường số 1. Do đột biến, trong loài này đã xuất hiện thể ba ở NST số 1. Thể ba này có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
Đáp án : B
Số kiểu gen là 4 <=> AAA, AAa, Aaa, aaa
Câu 45:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon- lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ?
Đáp án : B
Hoạt động diễn ra khi môi trường có hoặc không có Lactozo là gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
Đáp án B
A là khi môi trường không có lactozo
C,D là khi môi trường có lactozo
Câu 46:
Đơn phân của AND là
Đáp án : C
Đơn phân của ADN là nucleotit
Đáp án C
Nucleoxom là đơn vị cấu tạo nên NST
Câu 48:
Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen A và a. Cho biết không có đột biến xẩy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con phân li kiểu gen 1:1?
Đáp án : D
Từ 2 alen A và a có thể tạo ra số kiểu gen tối đa là 5
=> 2 alen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
Trong 2 phép lai A và D thỏa mãn điều kiện là gen nằm trên NST giới tính
Phép lai A cho đời con có kiểu hình phân li 3:1
Phép lai D cho đời con có kiểu hình phân li 1:1
Câu 49:
Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trắng :1 đỏ. Có thể kết luận, màu hoa được quy định bởi
Đáp án : C
Phép lai phân tích cho kết quả kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử mà cay đem lai phân tích cho
=> Cây đó cho 4 tổ hợp giao tử
=> Cây đó có kiểu gen dạng AaBb
Tính trạng màu hoa được qui định bởi 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung
A-B- : đỏ ,
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Câu 50:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Hãy cho biết số loại thể ba nhiễm tối đa được tạo ra từ loài này?
Đáp án : D
Số loại thể ba nhiễm (2n+1) tối đa được tạo ra là = 12