30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải (Đề số 6)
-
15911 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB thành 15 phôi và nuôi cấy thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này
Đáp án : B
Cấy truyền phôi cho các phôi có kiểu gen giống nhau và do đó có kiểu hình và giới tính giống hệt nhau nên không th ể giao phối với nhau .
Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên các phôi này có mức phản ứng giống nhau
Câu 2:
Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5 (các NST khác đều bình thường). Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là
Đáp án : D
Xác suất mang nhiễm sắc thể đột biến ở mỗi cặp là 0,5
Xác suất mang 2 NST bình thường ở 2 cặp sẽ là 0,52 = 0,25
Xác suất mang 2 NST đột biến ở 2 cặp sẽ là 0,52 = 0,25
Tỷ lệ giao tử đột biến là: 1 – 0,52 = 0,75
Do đó, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là:
Câu 3:
Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
Đáp án : C
Nếu chuyển con sâu xanh này sang cây có lá màu vàng thì nó không chuyển sang màu vàng mà vẫn có màu xanh nên không được coi là thường biến
Các ví dụ khác đều thể hiện được sự biến đổi kiểu hình của cá thể để phù hợp với điều kiện moi trường
Câu 4:
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
Đáp án : D
Không làm thay đổi số lượng nu nên không thể là mất hoặc thêm nu→ đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác .
Nếu thay thế cặp nu cùng loại thì không làm thay đổi số liên kết hidro
Thay thế cặp nu khác loại sẽ làm thay đổi số liên kết hidro mà không làm thay đổi số nu
Ví dụ : Thay A-T bằng cặp G-X. => giảm 1 liên kết , thay G-X bằng cặp A -T. => tăng 1 liên kết
Câu 5:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa của nguyên phân trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
Đáp án : D
Có 12 nhóm gen liên kết => n = 12
Thể đột biến 1 là 4n
Thể đột biến 2 là 7n
Thể đột biến 3 là 6n
Thể đột biến 4 là 3n
Thể đột biến 5 là 5n
Thể đột biến 6 là 9n
Vậy các thể đột biến đa bội chẵn là 1 và 3
Câu 6:
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
Đáp án : C
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta có thể dùng nhiều phép lai khác mà không nhất thiết là lai phân tích. Ví dụ dùng phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen
(3) Tỷ lệ giao tử không mang gen hoán vị mới luôn lớn hơn hoặc bằng 25%
Vậy (2) và (3) không đúng
Câu 7:
Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?
Đáp án : A
Nếu cặp NST này không phân ly ở kì sau 1 thì ở cuối giảm phân 1sẽ tạo ra 2 tế bào, 1 tế bào mang AAaa và 1 tế bào không mang NST này.
Giảm phân 2 diễn ra bình thường sẽ tạo ra 2 loại tế bào mang Aa và O
Câu 8:
Cơ quan tương đồng là những cơ quan
Đáp án : B
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau, nhưng chúng thường khác nhau về chức năng
Cơ quan tương tự khác xa nhau về cấu tạo nhưng lại thực hiện những chức năng giống nhau
Câu 9:
Quá trình tiến hóa dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào?
Đáp án : C
Khi chưa hình thành những hợp chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất thì chưa hình thành được cơ thể sống, do đó không thể có năng lượng sinh học ( ATP)
Câu 10:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội.Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kỳ sau nguyên phân theo thứ tự là
Đáp án : A
Có 6 nhóm gen liên kết => n = 6
Thể một, thể ba và thể tam bội lần lượt có 11, 13 và 18 NST
Ở kì sau nguyên phân số NST trong mỗi tế bào được nhân đôi do 1 NST kép tách ra thành 2 NST đơn, do đó thể một, thể ba và thể tam bội lần lượt có 22, 26 và 36 NST
Câu 11:
Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
Đáp án : A
Trao đổi chéo không cân ở kì đầu giảm phân một là nguyên nhân gây đột biến mất đoạn và lặp đoạn
Câu 12:
Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng vì
Đáp án : C
Cách ly địa lý không làm xuất hiện những kiểu hình mới trong quần thể, cũng không gây ra những biến đổi trong cơ thể sinh vât, nó chỉ có vai trò duy trì sự cách biệt về vốn gen với quần thể gốc. Trong điều kiện địa lý mới, chọn lọc tự nhiên chọn lọc và giữ lại những kiểu hình thích nghi tốt với môi trường mới, do đó thành phần kiểu gen trong quần thể mới bị biến đổi và khác với quần thể gốc ban đầu
Câu 13:
Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonu là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử ARN nói trên?
Đáp án : D
Mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN này có trình tự giống hệt mARN, chỉ khác U được thay bằng T. Do đó, nếu mARN chỉ có A,U và G thì mạch bổ sung này sẽ chỉ chứa A,T và G, không chứa X
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
Đáp án : A
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ
Cơ thể càng dị hợp nhiều cặp gen càng cho ưu thế lai cao
Ưu thế lai cao hay thấp không phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử các cặp gen mà phụ thuộc vào số cặp gen dị hợp tử
Câu 15:
Công nghệ tế bào thực vật không có khả năng
Đáp án : D
Công nghệ tế bào có thể tạo dòng thuần( nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa), nhân nhanh các giống hiếm ( tạo mô sẹo rồi tách thành các cây), tổ hợp được 2 nguồn gen có nguồn gộc khác nhau( lai tế bào) => không tạo ra ưu thế lai
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN)
Đáp án : B
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 17:
Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là
Đáp án : B
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 18:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : D
Các biến đổi đồng loạt cơ thể do tác động của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động đều liên quan đến thường biến, không làm thay đổi kiểu gen của cá thể, không di truyền do đó không có ý nghĩa với tiến hóa => không thể hình thành loài mới
Câu 19:
Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là
Đáp án : B
Bộ ba mã hóa trên mARN và bộ ba đối mã trên tARN liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với U và G liên kết với X và ngược lại :
Ở mARN là 5’ AUG 3’ nên ở tARN là 3’ UAX 5’
Câu 20:
Để phát hiện vị trí của một gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; trên nhiễm sắc thể giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
Đáp án : A
Tự thụ phấn và giao phối cận huyết để tạo dòng thuần
Lai phân tích để xác định cơ thể mang tính trạng trội đó là thuần hcungr hay không
Lai thuần nghịch giúp xác định vị trí của gen trên NST, nếu kết quả lai thuận giống lai nghịch thì gen nằm trên NST thường, nếu kết quả lai thuận khác lại nghịch thì gen nằm trên NST giới tính hoặc nằm trong tế bào chất
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất
Đáp án : A
Chọn lọc tự nhiên tác động lên tất cả các giai đoạn trong quá trình tiến hóa, cả lúc hình thành nên các đại phân tử cho đến hiện nay
Câu 22:
Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là
Đáp án : C
Cơ thể có kiểu gen AaBbDd cho tối đa 8 loại giao tử
1 tế bào sinh tnh giảm phân chỉ cho ra 2 loại giao tử
2 tế bào sinh tinh cho tối đa 4 loại giao tử < 8
Câu 23:
Cho các nhân tố:
(1). Biến động di truyền (2). Đột biến
(3). Giao phối không ngẫu nhiên (4). Giao phối ngẫu nhiên
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là
Đáp án : A
Đột biến và giao phối ngẫu nhiên làm tăng biến dị tổ hợp tăng đa dạng di truyền trong quần thể
Biến động di truyền có thể làm cho 1 alen của 1 gen nào đó biến mất hoàn toàn khỏi quần thể
Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm xuất hiện các tổ hợp đồng hợp , tạo ra các dòng thuần đồng nhất về kiểu hình và kiểu gen => nghèo vốn gen của quần thể
Giao phối ngẫu nhiên làm tăng sự đa hình trong quần thể
Câu 24:
Đột biến cấu trúc NST nào sau đây được sử dụng rộng rãi để xác định vị trí gen trên NST
Đáp án : A
Mất đoạn NST tạo nút thắt trong kì đầu giảm phân một khi xảy ra tiếp hợp giữa các NST tương đồng, do đó có thể xác định được vị trí gen trên NST dựa vào nút thắt này
Câu 25:
Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:
- (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
- (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
- (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.
- (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.
- (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Những phát biểu đúng là
Đáp án : B
Cấu trúc một mạch sẽ kém bền vững hơn cấu trúc mạch kép
Ở cấu trúc mạch kép, gen càng có nhiều nu G, X thì càng có nhiều liên kết hidro, do đó càng bền vững
Nu U chứa đường ribose linh động hơn đường deoxiribose của nu T, do đó kém bền vững hơn
Ở A và D có thể là cấu trúc mạch kép, hơn thế tỷ lệ G,X cao
Ở B và C chỉ khác nhau là T thay bằng U
Câu 26:
Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa?
Đáp án : D
Đột biến đảo đoạn không làm tăng giảm số lượng gen trên NST, đột biến mất hoặc lặp đoạn làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST
Đột biến đảo đoạn chỉ làm phân bố lại vị trí các gen trên 1 NST, không làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết
Đột biến đảo đoạn nếu làm đứt gãy NST ở promoter của 1 gen nào đó có thể làm gen đó không hoạt động nữa, hoặc nếu chuyển 1 gen đến gần 1 promoter nào đoa hoạt động mạnh hơn sẽ làm tăng sự biểu hiện của gen
Đột biến đảo đoạn có thể gây trao đổi chéo không cân trong quá trình tiếp hợp ở kì đầu giảm phân 1, tạo giao tử mất cân bằng gen nên làm giảm khả năng sinh sản
Câu 27:
Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng
Đáp án : B
Cơ quan thoái hóa là cơ quan còn tồn tại trong cơ thể sinh vật nhưng không còn thực hiện chức năng
Câu 28:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực
Đáp án : C
Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng mang tín hiệu kết thúc phiên mã, không mang thông tin mã hóa các axit amin hay khởi động phiên mã
Câu 29:
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án : B
Ở sinh vật nhân sơ ADN dạng vòng kích thước nhỏ chỉ có một đơn vị tái bản
Câu 30:
Loại vật chất di truyền của chủng vi rút có thành phần nucleotit nào sau đây thường kém bền vững nhất ?
Đáp án : A
Quần thể có cấu trúc di truyền ở dạng :
p(A) 2 AA + 2p(A)q(a) Aa + q(a) 2 = 1
Và để kiểm tra trạng thái cân bằng của quần thể ta áp dụng công thức sau
Nếu p2 × q2 = => Quần thể cân bằng. Nếu : p2 × q2 ≠ => Quần thể không cân bằng
Kiểm tra các thành phần kiểu gen trong quần thể ta thấy đáp án A thoả mãn
Câu 31:
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng.
(4) Claiphentơ. (5) Dính ngón tay 2 và 3. (6) Máu khó đông.
(7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù màu.
Những thể đột biến lệch bội là
Đáp án : C
(1),(5) là đột biến cấu trúc NST
(2), (3), (6), (9) là đột biến gen
(4) , (7), (8) là đột biến lệch bội
Câu 32:
Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd × Aabbdd cho số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là
Đáp án : C
Ta có cá thể mang ba tính trạng lặn có kiểu gen aabbdd
Cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là
aa x bb x dd = x x =
Câu 34:
Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với từng cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phân ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:
(1) 9 đỏ: 7 trắng. (2) 1 đỏ: 3 trắng. (3) 3 đỏ: 1 trắng.
(4) 3 đỏ: 5 trắng. (5) 1 đỏ: 1 trắng.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
Đáp án : A
Tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen tỷ lệ 9:7
A-B- cho hoa đỏ, còn lại cho hoa trắng
Cây F1 hoa đỏ có kiểu gen dị hợp AaBb
Các cây hoa trắng F2 có các kiểu gen là (1) AAbb, (2)Aabb,(3) aaBB,(4) aaBb,(5) aabb
Cho cây F1 lai với cây hoa trắng (1), (3) đều cho tỷ lệ 1 đỏ : 1 trắng
Cho cây F1 lai với cây hoa trắng (2), (4) đều cho tỷ lệ 3 đỏ : 5 trắng
Cho cây F1 lai với cây hoa trắng (5) cho tỷ lệ 1 đỏ : 3 trắng
Vậy các nhận định đúng là (2), (4), (5)
Câu 36:
Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:
3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’
Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp cho gen đột biến tổng hợp (Tính cả a.a mở đầu) là
Đáp án : B
Mạch gốc ban đầu:
3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’
Mạch gốc bị đột biến :
3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – AXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’
Nếu đột biến thay nu X bằng A thì bộ ba thứ 7 trên mạch gốc của gen là AXT , khi đó bộ ba tương ứng trên mARN sẽ là UGA là bộ ba kêt thúc, do đó số nu do môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp mARN chỉ là 6 aa
Câu 37:
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit của phân tử mARN.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa.
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
Đáp án : A
Trong dịch mã , không có sự kết cặp bổ sung ở các nu trong bộ ba kết thúc của mARN với bộ ba đối mã trên tARN , do đó (2) sai
Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza tác động vào cả 2 mạch. Mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc chữ Y, do đó (5) sai
Câu 38:
Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là
Đáp án : D
Tần số kiểu gen mang gen A là : 0,4 2 + 2 x 0,4 x 0,6 = 0,64
Tần số kiểu gen mang gen B là : 0,5 2 + 2 x 0,5 x 0,5 = 0,75
Vậy tần số cây có kiểu gen mang cả 2 alen A và B mang kiểu hình hoa đỏ là 0,64 x 0,75 = 0,48
Tần số cá thể có kiểu hình hoa trắng là : 1 – 0,48 = 0,52
Câu 40:
Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của các phương pháp
Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng sau đây, tổ hợp nào đúng?
Đáp án : D
Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen
Cấy truyền phôi ở động vật nhằm tạo ra nhiều cơ thể có kiểu gen giống nhau
Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật nhằm tạo giống lai khác loài có thể chứa 2 bộ NST của 2 loài khác xa nhau
Câu 43:
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
Đáp án : B
Cơ quan tương đồng là cơ quan có cùng kiểu cấu tạo nhưng thường thực hiện các chức năng khác nhau
(1) và (3) là các ví dụ về cơ quan tương tự, thực hiện cùng chức năng nhưng có kiểu cấu tạo khác xa nhau
Câu 44:
Ở sinh vật nhân thực, cho các cấu trúc và quá trình sau:
(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN. (3) Phân tử prôtêin.
(4) Quá trình dịch mã. (5) Phân tử mARN. (6) Phân tử ADN mạch đơn.
Nguyên tắc bổ sung (G – X, A – U và ngược lại) có trong cấu trúc và quá trình
Đáp án : D
Phân tử ADN kép không có nu U mà có nu T, có nguyên tắc kết cặp bổ sung A - T, G - X
Phân tử protein không thể hiện nguyên tắc bổ sung
Phân tử mARN hay phân tử ADN mạch đơn đều là mạch đơn nên cũng không thể hiện nguyên tắc bổ sung
Phân tử tARN có những đoạn mạch kép thể hiện nguyên tắc bổ sung A – U, G – X
Quá trình dịch mã có sự kết cặp bổ sung giữa các bộ ba đối mã trên tARN và bộ ba mã sao trên mARN
Câu 46:
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm hai alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là con đực. Theo lí truyết, trong tổng số ruồi giấm cái thu được ở F2, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
Đáp án : C
Ruồi giấm đực mắt trắng có kiểu gen Xa Y nhận Xa từ mẹ và Y từ bố
Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ Xa Y x XA XA
F1 : XA Xa : XA Y
Cho F1 giao phối tự do với nhau : XA Xa x XA Y
F2 cho tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen : 1 XA XA : 1 XA Xa : 1XA Y : 1Xa Y
Ruồi cái F2 có tỷ lệ 1 XA XA : 1 XA Xa
Do đó tỷ lệ cái dị hợp là 50%
Câu 47:
Cho một quần thể thực vật (Io) có cấu trúc di truyền: 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 = 1. Quần thể (Io) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là
Đáp án : A
Ở quần thể Io, tần số alen A và B là:
Tần số A = (0,1 x 2 + 0,2 + 0,3): 2 = 0,35
Tần số B = ( 0,1 x2 + 0,2 + 0,3 x 2 ) = 0,5
Do quá trình tự thụ phấn chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đỏi tần số alen nên sau 3 thế hệ , tần số alen A vẫn là 0,35 và B là 0,5
Câu 49:
Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là
Đáp án : B
Cặp gen Aa ở đực giảm phân bình thường cho các loại giao tử A và a
Ở cái các tế bào giảm phân bình thường cũng cho A và a, các tế bào giảm phân bất thường cho Aa và O
Vậy số kiểu gen ở cặp gen Aa là 3 kiểu gen bình thường + 4 kiểu gen bất thường = 7 kiểu gen
Xét tương tự ta thấy ở cả hai cặp Bb và Dd đều có: nếu ở giới này chỉ tạo giao tử bình thường thì giới còn lại tạo ra 2 giao tử bình thường và giao tử đột biến( giống ở cặp Aa), do đó ở mỗi cặp Bb và Dd đều cho 7 loại kiểu gen với 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen bất thường
Tổng số kiểu gen đột biến có thể tạo ra: 7 x 7 x 7 – 3 x 3 x 3 = 316
Thấy, 316 kiểu gen này đã bao gồm 4 x 4 x 4 = 64 kiểu gen đột biến ở cả ba cặp gen,
Theo lý thuyết đề bài, những kiểu gen đột biến này không thể phát sinh được ( giao tử đực và giao tử cái đều mang tối đa 1 cặp đột biến nên kiểu gen đột biến mang đột biến ở tối đa 2 cặp NST)
Do đó, số kiểu gen đột biến tối đa có thể tạo ra là: 316 – 64 – 48 = 204 kiểu gen