Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Mới nhất) - Đề 4
-
3041 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số gồm “10 triệu, 6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
Đáp án đúng là: A
Câu 2:
Một số lẻ chia cho 2 thì có số dư là:
Đáp án đúng là: B
Một số lẻ chia cho 2 thì có số dư là: 1.
Câu 3:
Đáp án đúng dưới đây là:
Đáp án đúng là: A
1) 5 tấn 15 kg = 5 015 kg
5 tấn = 5 000 kg
Nên 5 tấn 15 kg = 5 000 kg + 15 kg = 5 015 kg.
Vậy đáp án trên là đúng.
2) thế kỉ và sáu năm = 560 năm
thế kỉ = 50 năm
Nên thế kỉ và sáu năm = 50 năm + 6 năm = 56 năm
Vậy đáp án trên là sai.
3) 4 phút 20 giây = 420 giây
4 phút = 240 giây
Nên 4 phút 20 giây = 240 giây + 20 giây = 260 giây
Vậy đáp án trên là sai.
4) Năm nhuận có 365 ngày
Năm nhuận có 366 ngày
Vậy đáp án trên là sai.
Câu 4:
Kết quả của phép nhân 45 × 11 là:
Đáp án đúng là: C
45 × 11 = 495
Vậy kết quả của phép nhân 45 × 11 là: 495.
Câu 5:
Một kho hàng có tất cả 8 200 kg gạo tẻ và gạo nếp. Trong đó, khối lượng gạo tẻ nhiều hơn nếp là 560 kg. Vậy khối lượng gạo tẻ và gạo nếp trong kho lần lượt là:
Đáp án đúng là: A
Khối lượng gạo nếp có là:
(8 200 − 560) : 2 = 3820 (kg)
Khối lượng gạo tẻ có là:
3 820 + 560 = 4 380 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 3 820 kg và gạo tẻ: 4 380 kg.
Câu 6:
Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi của một hình vuông có cạnh bằng 16 cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng 8 cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:
Đáp án đúng là: B
Chu vi của hình chữ nhật là:
16 × 4 = 64 (cm)
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(32 + 8) : 2 = 20 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
20 − 8 = 12 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
20 × 12 = 240 (cm2)
Đáp số: 240 cm2
Câu 7:
“Tổng của các số hạng là 500. Trung bình cộng của chúng là 125. Vậy tổng đó có… số hạng.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Đáp án đúng là: C
Tổng đó có số số hạng là:
500 : 125 = 4
Vậy số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 4.
Câu 8:
Cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình bên là:
Đáp án đúng là: C
Cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình bên là: AD và DC.
Câu 9:
Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất: (1,5 điểm)
a) 25 × 9 101 × 400
25 × 9 101 × 400
= 25 × 400 × 9 101
= 10 000 × 9 101
= 91 010 000.
Câu 11:
5 + 9 + 13 + 17 + 21 + 25 + 29 + 33 + 27
= (5 + 25) + (9 + 21) + (13 + 17) + (33 + 27) + 29
= 30 + 30 + 30 + 60 + 29
= 150 + 29 = 179Câu 12:
Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
a) 3 kg 260 g = ... g
3 kg = 3 000 g
Nên 3 kg 260 g = 3 000 g + 260 g = 3 260 g
Vậy số thích hợp để điền vào chỗ trống là: 3 kg 260 g = 3 260 g
Câu 13:
2 000 000 kg = tấn
2 000 000 kg = 2 000 tấn
Vậy số thích hợp để điền vào chỗ trống là: 2 000 000 kg = 2 000 tấn
Câu 14:
10 dm2 5 cm2 = cm2
10 dm2 = 1 000 cm2
Nên 10 dm2 5 cm2 = 1 000 cm2 + 5 cm2 = 1 005 cm2
Vậy số thích hợp để điền vào chỗ trống là: 10 dm2 5 cm2 = 1 005 cm2
Câu 15:
d) 50 dam 12 000 m = hm
50 dam 12 000 m = hm
50 dam = 5 hm
12 000 m = 120 hm
Nên 50 dam 12 000 m = 5 hm + 120 hm = 125 hm
Vậy số thích hợp để điền vào chỗ trống là: 50 dam 12 000 m = hm
Câu 20:
Nếu số học sinh lớp 4A chia thành các nhóm 5 học sinh hoặc 3 học sinh thì đều không thừa và không thiếu học sinh nào thì số học sinh lớp 4A chia hết cho 5 và 3.
Mà số lớn hơn 30 nhỏ hơn 50 và chia hết cho 3 và 5 là 45.
Vậy số học sinh lớp 4A là 45 học sinh.
Đáp số: 45 học sinh.