IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Mới nhất) - Đề 10

  • 3042 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chữ số 9 trong số 964 137 580 có giá trị là:

Xem đáp án
Đáp án đúng là: C

Câu 2:

Giá trị của biểu thức 136 × 11 − 11 × 36 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

136 × 11 − 11 × 36

= 11 × (136 − 36)

= 11 × 100

= 1 100.


Câu 3:

Hai đường vuông góc sẽ tạo ra:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D


Câu 4:

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của “25 cm2 9 mm2 = … … mm2” là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

25 cm2 = 2 500 mm2

Nên 25 cm2 9 mm2 = 2 500 mm2 + 9 mm2 = 2 509 mm2

Vậy số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 2 509.


Câu 5:

Để lát một căn phòng hình chữ nhật người ta đã dùng 2 100 viên gạch hình vuông có cạnh là 20 cm. Vậy diện tích căn phòng đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Diện tích của một viên gạch là:

20 × 20 = 400 (cm2)

Diện tích của căn phòng là:

400 × 2 100 = 840 000 (cm2)

Đổi: 840 000 cm2 = 84 m2.

Đáp số: 84 m2


Câu 6:

Một trường tiểu học có 825 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 69 em. Vậy số học sinh nữ và số học sinh nam của trường đó lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số học sinh nữ trường đó là:

(825 + 69) : 2 = 447 (học sinh)

Số học sinh nam trường đó là:

447 − 69 = 378 (học sinh)

Đáp số: 447 học sinh nữ và 378 học sinh nam.


Câu 7:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 52 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Người ta trông rau trên mảnh đất đó. Biết rằng mỗi mét vuông đất thu hoạch được 4 kg rau. Vậy người ta thu hoạch được tất cả số ki-lô-gam rau trên mảnh đất đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

52 : 2 = 26 (m)

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

(26 + 4) : 2 = 15 (m)

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

15 − 4 = 11 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

15 × 11 = 165 (m2)

Mảnh đất thu hoạch được số ki-lô-gam rau là:

165 × 4 = 660 (kg)

Đáp số: 660 kg rau.


Câu 8:

“Hình dưới đây có … góc vuông; … góc nhọn.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

“Hình dưới đây có … góc vuông; … góc nhọn.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (ảnh 1)

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

“Hình dưới đây có … góc vuông; … góc nhọn.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (ảnh 2)

Hình trên có các góc vuông là: FAG, AGH, GHF, HFA, GEC, ECH, CHG, HGE, AFD, CEB.

Hình trên có các góc nhọn là: FAD, ADF, ECB, EBC.

Nên hình trên có 10 góc vuông; 4 góc nhọn.

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 10; 4.


Câu 13:

Tìm x:

216 : x − 117 : x + 18 : x = 9

Xem đáp án

216 : x − 117 : x + 18 : x = 9

(216 − 117 + 18) : x = 9

117 : x = 9

x = 117 : 9

x = 13.


Câu 14:

b) 254 × 147 − 127 × 92 − 254
Xem đáp án

254 × 147 − 127 × 92 − 254

= 254 × 147 − 127 × 2 × 46 − 254

= 254 × 147 − 254 × 46 − 254

= 254 × (147 − 46 − 1)

= 254 × 100

= 25 400.


Câu 16:

Tính diện tích phần tô đậm trong hình sau:
Tính diện tích phần tô đậm trong hình sau:  (ảnh 1)
 
Xem đáp án
Tính diện tích phần tô đậm trong hình sau:  (ảnh 2)

Diện tích hình chữ nhật lớn phía ngoài là:

9 × 8 = 72 (cm2)

Chiều dài hình chữ nhật nhỏ phía trong là:

9 − 1 − 1 = 7 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật nhỏ phía trong là:

8 − 1 − 1 = 6 (cm)

Diện tích hình chữ nhật nhỏ phía trong là:

7 × 6 = 42 (cm2)

Diện tích phần tô đậm là:

72 − 42 = 30 (cm2)

Đáp số: 30 cm2.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương