Chủ nhật, 17/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 5)

  • 2237 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hợp chất C6H5NH2 có tên là

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 5:

Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?


Câu 6:

Chất nào sau đây không phải là este?


Câu 7:

Có bốn kim loại: K, Al, Fe, Cu. Thứ tự tính khử giảm dần là

Câu 8:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?


Câu 12:

Etyl axetat có công thức phân tử là


Câu 14:

Công thức phân tử của tristearin là


Câu 17:

Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối với H2 là 20. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C

nCO

Cách 1:

Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2 (a) và CO dư (b)

nCO ban đầu =a+b=0,2

m khí 

a=0,15 và b = 0,05

nO trong oxit kim loại =a=0,15

m kim loại =moxitmO=80,15.16=5,6

Cách 2:

n khí sau phản ứng =nCO ban đầu = 0,2

Bảo toàn khối lượng:

0,2.28+8=m+0,2.2.20m=5,6


Câu 18:

Thuỷ phân 8,8 gam este X có CTPT C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn A

nY=nX=0,1MY=46: Y là C2H5OH

Muối là C2H5OH

 m muối = 8,2 gam

Câu 19:

Chất X có nhiều trong nước ép quả nho chín. Ở điều kiện thường, X là chất rắn kết tinh không màu. Hiđro hóa X nhờ xúc tác Ni thu được chất Y được sử dụng làm thuốc nhuận tràng. Chất XY lần lượt là
Xem đáp án

Chọn D

Chất X là Y lần lượt là glucozơ và sobitol.

CH2OHCHOH4CHO+H2CH2OHCHOH4CH2OH

Câu 20:

Công thức C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là anken?
Xem đáp án

Chọn C

Các đồng phân cấu tạo anken C4H8:

CH2=CHCH2CH3

CH3CH=CHCH3

CH2=CCH32


Câu 21:

Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH, CH3COONH3C2H5, C6H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là
Xem đáp án

Chọn B

Các chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là:

H2NCH2COOH

H2NCH2CONHCHCH3COOH

CH3COONH3C2H5


Câu 25:

Nhúng các cặp kim loại dưới đây (tiếp xúc trực tiếp với nhau) vào dung dịch HCl. Trường hợp Fe không bị ăn mòn điện hóa là:
Xem đáp án

Chọn A

Trường hợp Fe không bị ăn mòn điện hóa là: Fe và Zn vì Zn có tính khử mạnh nên Zn là cực âm, Fe là cực dương. Chỉ cực âm bị ăn mòn điện hóa.

Câu 26:

Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là

Xem đáp án

Chọn B

X tách nước tạo anken nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở.

MX=1626,667%=60

X là C3H7OH

Y là C3H6MY=42


Câu 29:

Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm C và S vào lượng dư dung dịch HNO3 (đặc, nóng), thu được 17,92 lít hỗn hợp khí (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam X, thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn C

Đặt a, b là số mol C,S12a+32b=2,8

Bảo toàn electron: nNO2=4a+6b

nCO2+nNO2=a+4a+6b=0,8

a=0,1;b=0,05

Y chứa RO20,15 mol với R=2,80,15=563.

nNaOH=nKOH=0,1

Bảo toàn khối lượng:

mH2RO3+mNaOH+mKOH= m muối +mH2O

Với nH2O= n kiềm = 0,2

 m muối = 16,3.


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn 2,38 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở XY (MX < MY < 148) cần dùng vừa đủ 1,68 lít O2 (đktc), thu được 1,792 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 2,38 gam E với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được một ancol và 2,7 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được H2O, Na2CO3 và 0,02 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất
Xem đáp án

Chọn D

nO2=0,075;nCO2=0,08

Bảo toàn khối lượng nH2O=0,07

nOE=mEmCmH16=0,08

Dễ thấy E có nC=nO=0,08 Số C= Số O. Kết hợp MX<MY<148 và thủy phan tạo 1 ancol nên X là HCOOCH3 và Y là COOCH32

nY=nCO2nH2O=0,01

Bảo toàn OnX=0,02

%X=50,42%

 


Câu 33:

X, Y, Z là ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức; Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa hai muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp G gồm hai ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp G qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối nhỏ nhất trong E
Xem đáp án

Chọn D

nNa2CO3=0,13nNaOH=0,26

Ancol dạng ROHr0,26rmol

 m tăng =R+16r=8,1r0,26

R=197r13

Do 1<r<2 nên 15,15<R<30,3

Hai ancol cùng CC2H5OH0,02 và C2H4OH20,12

Sản phẩm xà phòng hóa có 2 muối cùng số mol nên các este là:

X là ACOOC2H50,01 mol

Y là BCOOC2H50,01 mol

Z là ACOOC2H4OOCB0,12 mol

mE=0,01A+73+0,01B+73+0,12A+B+116=19,28

A+B=30

A=1 và B = 29 là nghiệm duy nhất.

E chứa:

HCOOC2H50,01%=3,84%

C2H5COOC2H50,01

HCOOC2H4OOCC2H50,12


Câu 34:

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất là
Xem đáp án

Chọn D.

Amin=CH3NH2+?CH2 1

Lys=C2H5NO2+4CH2+NH 2

Quy đổi Z thành CH3NH2a,C2H5NO2b,CH2c và NH (d)

nZ=a+b=0,2

nO2=2,25a+2,25b+1,5c=0,25d=1,035

nH2O=2,5a+2,5b+c+0,5d=0,91

nCO2+nN2=a+2b+c+a+b+d2=0,81

a=0,1;b=0,1;c=0,38;d=0,06

mZ=16,82

nCH21=cnCH22=0,14

nCH3NH2=0,1 Số CH2 trung bình = 1,4

C2H5NH20,06 và C3H7NH20,04

%C2H5NH2=16,05%


Câu 37:

Hỗn hợp E gồm muối của axit hữu cơ X (C2H8N2O4) và đipeptit Y (C5H10N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Q và 3 muối T1, T2, T3. Nhận định nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn B

X là COONH42

Y là GlyAla

Z là NH3

T1 NH4Cl,T2 GlyHCl,T3 là AlaHCl.

Q là COOH2

B sai.

Các phản ứng:

COONH42+2NaOHCOONa2+2NH3+2H2O

GlyAla+2NaOHGlyNa+AlaNa+H2O

COONH42+2HClCOOH2+2NH4Cl

GlyAla+H2O+2HClAlaHCl+GlyHCl


Câu 38:

Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp X gồm một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) và hai este đơn chức cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48:49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B

nCO2=48x và nH2O=49x

Bảo toàn khối lượng:

44.48x+18.49x+0,02.28=25,56+1,09.32

x=0,02

Vậy nCO2=0,96 và nH2O=0,98

nN2=0,02nZ=0,04

Dễ thấy nZ=nH2OnCO20,5 Các este đều no, đơn chức, mạch hở.

CnH2nO2:a mol

CmH2m+1NO2:0,04 mol

nCO2=na+0,04m=0,96 1

mH=a14n+32+0,0414m+47=25,56 2

Thế (1) vào 2a=0,32

18n+m=24

Do m>2n<3 Phải có HCOOCH3  Ancol là CH3OH0,32 mol

nKOH phản ứng =a+0,04=0,36

nKOH ban đầu =0,36+0,36.20%=0,432

nH2O=nZ=0,04

H+KOH Muối +CH3OH+H2O

Bảo toàn khối lượng  m rắn = 38,792

Câu 39:

Cho 70,72 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 72,96 gam muối. Cho 70,72 gam X tác dụng với a mol H2 (Ni, t0), thu được hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,475 mol O2, thu được 4,56 mol CO2. Giá trị của a là
Xem đáp án

Chọn D

nX=nC3H5OH3=xnNaOH=3x

Bảo toàn khối lượng: mX+mNaOH=mC3H5OH3+m muối

x=0,08

nY=nX=0,08, bảo toàn O:

6nY+2nO2=2nCO2+nH2OnH2O=4,31

Bảo toàn khối lượng mY=71,02

nH2=mYmX2=0,15

 


Câu 40:

Cho 14,2 gam P2O5 vào V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M, phản ứng xong cô cạn dung dịch thu được 27,3 gam chất rắn. Giá trị của V là
Xem đáp án

Chọn A.

nP2O5=0,1

Bảo toàn P:

+ Nếu tạo Na3PO40,2 molmNa3PO4=32,8

+ Nếu tạo Na2HPO40,2 molmNa2HPO4=28,4

+ Nếu tạo NaH2PO40,2mNaH2PO4=24

Theo đề 24<27,3<28,4 Tạo Na2HPO4a và NaH2PO4b

a+b=0,2

Và 142a+120b=27,3

a=0,15 và b = 0,05

nNaOH=2a+b=0,35

V=350ml

Bắt đầu thi ngay