Chủ nhật, 17/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 7)

  • 2227 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhận định nào sau đây không đúng?


Câu 2:

Este metyl acrylat có công thức là:


Câu 5:

Để khử hoàn toàn m gam Fe3O4 thành Fe cần 7,168 lit khí CO (đktc). Giá trị của m là:
Xem đáp án

Chọn D

nCO=7,16822,4=0,32

Fe3O4+4CO3Fe+4CO20,08.......0,32

mFe3O4=0,08.232=18,56gam


Câu 6:

Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau

- Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1, rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

- Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm, rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2)

- Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng)

Cho các phát biểu sau:

 (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh CuSO4.5H2O.

 (b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

 (c) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.

 (d) Ở bước 2, lắp ống số 1 sau cho miệng ống hướng lên.

 (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu đúng là 
Xem đáp án

Chọn A

(a) Đúng

(b) Đúng: CO2+CaOH2CaCO3+H2O

(c) Sai, lắp sao cho miệng ống hơi cúi xuống (thấp hơn đáy ống), mục đích là làm cho nước bám vào thành ống nghiệm (CuSO4 khan có thể không hấp thụ hết) không chảy ngược xuống đáy ống nghiệm (gây vỡ ống).

(d) Sai, thí nghiệm chỉ định tính được C và H trong saccarozơ.

(e) Sai, tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. Nếu làm ngược lại, khi tắt đèn cồn trước, nhiệt độ ống 1 giảm làm áp suất giảm, nước có thể bị hút từ ống 2 lên ống 1, gây nguy cơ vỡ ống 1

Câu 7:

Kim loại Na được điều chế theo cách nào sau đây


Câu 8:

Thủy phân chất nào sau đây thu được CH3CHO?


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn11,84 gam một este X thu được 10,752 lit khí CO2 ( đktc) và 8,64g nước. Mặt khác, cho X tác dụng 120 gam dung dịch NaOH 8%, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,32 gam chất rắn khan và ancol Y. % khối lượng oxi trong Y là:
Xem đáp án

Chọn B

nCO2=nH2O=0,48X là este no, đơn chức, mạch hở.

nX=mXmCmH32=0,16

Số C=nCO2nX=3: X là C3H6O2.

nKOH=112.10%56=0,2 Chất rằn gồm RCOOK (0,16) và KOH dư (0,04)

m rắn =0,16R+83+0,04.56=17,92

R=15:CH3

X là CH3COOCH3Y là CH3OH

%CY=37,50%

Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150), thu được 4,48 lit khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Xem đáp án

Chọn B

nH2=0,05nOHZ=0,1nCancol0,1

nNaOH=nOZ=0,1nC (muối) 0,1

nCE=nCancol+nC (muối) =0,2

 Để phương trình nghiệm đúng thì cả hai dấu bằng phải đồng thời xảy ra.

nCancol=nC (muối) = nNa (muối) = 0,1

 Ancol là CH3OHa,C2H4OH2b và muối là HCOONa (0,1)

nNaOH=a+2b=0,1

mAncol=32a+62b=3,14

a=0,04 và b = 0,03

X là HCOOCH3 (0,04) và HCOO2C2H40,03

%X=40,40%

Câu 14:

Hai hidrocacbon mạch hở XY (24 < MX < MY < 56) đều tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 theo tỉ lệ mol 1: 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm XY thu được 13,2 gam CO2. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư, thì số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là
Xem đáp án

Chọn B

X và Y 14<MX<MY<56 đều tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 2.

XCHCH và Y là CHCCCH

Dễ thấy X, Y đều có k = số C nên:

nBr2=nCO2=0,3


Câu 15:

Chất không làm đổi màu quỳ tím là:


Câu 16:

Khi cho Fe dư vào dung dịch HNO3 , dung dịch thu được sau phản ứng gồm
Xem đáp án

Chọn B

FeNO32.

Fe+HNO3FeNO33+ Sản phẩm khử NO2,NO...+H2O

Fe+FeNO33FeNO32

Do Fe dư nên dung dịch sau phản ứng chỉ chứa chất tan là FeNO32.

Câu 19:

Cho 13,04 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Zn vào 120 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 13,76 gam chất rắn không tan. Thành phần % khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
Xem đáp án

Chọn A

nCuSO4=0,18mCu max =11,52<13,76 Phải có kim loại dư, Cu2+ hết.

Nếu chỉ Zn phản ứng thì khối lượng chất rắn phải giảm, vô lý. Vậy Zn phản ứng hết, Fe phản ứng một phần.

Đặt a, b, c là số mol Zn, Fe phản ứng với Fe dư

mX=65a+56b+c=13,04

nCuSO4=a+b=0,18

m rắn =11,52+56c=13,76

a=0,08;b=0,1;c=0,04

%nZn=aa+b+c=36,36%

 


Câu 20:

Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,5M vào 200 ml dung dịch Na2CO3 0,12M và NaHCO3 0,08M, thu được dung dịch X và V lít khí CO2 (đktc). Cho X tác dụng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
Xem đáp án

Chọn A

nHCl=0,05;nNa2CO3=0,024;nNaHCO3=0,016

nH+=nCO32+nCO2nCO2=0,026

V=0,5824

Bảo toàn CnCaCO3=0,024+0,0160,026=0,014

mCaCO3=1,4 gam

Câu 22:

Hòa tan hết 3,24 gam Al trong dung dịch HNO3 , sau phản ứng thu được 27,16 gam muối và thấy thoát ra 0,448 lit khí X( đktc). Công thức của khí X là
Xem đáp án

Chọn A

nAlNO33=nAl=0,12

nNH4NO3=mmuoimAlNO3380=0,02

Để tạo 1 mol khí X cần k mol electron

0,12.3=0,02.8+0,02k

k=10

X là N2

Câu 23:

Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:

Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X (ảnh 1)
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tỉ lệ a : b là
Xem đáp án

Chọn B

Đoạn 1: Khối lượng Mg giảm 18 gam (0,75 mol)

3Mg+8H++2NO33Mg2++2NO+4H2O

0,752

Đoạn 2: Khối lượng Mg tăng 188=10 gam

Mg+Cu2+Mg2++Cua.........a.........................a

Δm=64a24a=10a=0,25

Đoạn 3: Khối lượng Mg giảm 148=6 gam (0,25 mol)

Mg+2H+Mg2++H20,250,5

Vậy nH+=b=2+0,5=2,5

a:b=1:10

Câu 24:

Cho 0,15 mol tripeptit Gly – Ala- Lys vào dung dịch HCl vừa đủ, đun nóng, thu được dung dịch chứa m gam muối.  Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn B

Muối gồm GlyHCl0,15,AlaHCl0,15 và LysHCl20,15

m muối = 68,4 gam

Câu 27:

Phản ứng nào sau đây viết sai?


Câu 28:

Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng ?
Xem đáp án

Chọn A

Quy đổi Z thành: C2H3ONa mol,CH2b mol,H2Oc mol

nNaOH=a và nH2O=c

40a18c=12,24 1

nHCl=nN+nNaOH

a+a=0,72 2

m muối =mGlyNa+mAlaNa+mHCl

57a+14b+0,72.36,5=63,72 3

123a=0,36;b=0,18;c=0,12

nAla=b=0,18nGly=ab=0,18

Số N trung bình =ac=3, tỉ lệ mol 1 : 1 và Y có 1N nên X có 5N B sai.

nX=nY=c2=0,06

Nếu Y là Ala thì X có số Ala=0,180,060,06=2 và số Gly=0,180,06=3

Vậy Y Gly3Ala2: Không thỏa mãn giả thiết MX>4MY, loại.

Vậy Y là Gly và X là Gly2Ala3.

 Kết luận D đúng

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X cần 35,616 lit khí O2 vừa đủ thu được 25,536 lít CO2(đktc) . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,012 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,296 gam natri oleat và m gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn D

nO2=1,59;nCO2=1,14

Bảo toàn khối lượng nH2O=1,02

nO=mXmCmH16=0,12

nX=nO6=0,02

Số C=nCO2nX=57

Số H=2nH2OnX=102

X là C57H102O6

nX=0,012 và nC17H33COONa=0,024

X dạng RCOOC17H33COO2C3H5

R là C17H31.

Muối còn lại là C17H31COONa0,012

m=3,654 gam

Câu 32:

Cho dãy các chất sau: metanol, metanal, axit metanoic, glixerol, phenol, stiren. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch Br2
Xem đáp án

Chọn A

Các chất trong dãy làm mất màu dung dịch Br2 là:

Metanal, axit metanoic, phenol, stiren

Câu 33:

Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch CuCl2 vừa thu được kết tủa, vừa thu được khí?
Xem đáp án

Chọn D

X khi tác dụng với dung dịch CuCl­2 vừa thu được kết tủa, vừa thi được khí:

K+H2OKOH+H2
KOH+CuCl2KCl+CuOH2

Câu 38:

Cho x mol glyxin tác dụng vừa đủ dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được 28,98 gam muối. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Chọn D

NH2CH2COOH+HNO3NH3NO3CH2COOH

nGly= n muối = 0,21


Câu 39:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 50 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn C

Dung dịch X chứa BaHCO32, để lượng kết tủa lớn nhất nhưng dùng NaOH ít nhất thì phản ứng là:

BaHCO32+NaOHBaCO3+NaHCO3+H2O0,05.................0,05

Bảo toàn BanBaCO3 lúc đầu =0,150,05=0,1

Bảo toàn CnCO2=nBaCO3+2nBaHCO32=0,2

 m tinh bột =0,1.16275%=21,6 gam

Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn C

Trong Y đặt MgSO4,FeSO4,CuSO4 NH42SO4 lần lượt là a, b, c, d mol. Ta có nNa2SO4 trong Y = 0,0225 mol.

120a+152b+160c+132d+0,0225.142=62,605

nNaOH=2a+2b+2c+2d=0,865

m=58a+90b+98c=31,72

Sản phẩm sau đó là Na2SO4nNa2SO4=0,4325+0,0225=0,455

nBaCl2=0,455 Vừa đủ để tạo ra nBaSO4=0,455

Sau đó thêm tiếp AgNO3  Tạo thêm nAgCl=0,455.2=0,91 và nAg=nFe2+=b

m=108b+0,91.143,5+0,455.233=256,04

a=0,2;b=0,18;c=0,04;d=0,0125

Như trên đã có nH2SO4=nNa2SO4 tổng = 0,455

Bảo toàn H:

2nH2SO4=8nNH42SO4+2nH2+2nH2OnH2O=0,385 mol

Bảo toàn khối lượng:

mX+mNaNO3+mH2SO4= m muối + m khí + mH2O

mX=27,2 gam.

%Mg=0,2.2427,2=17,65%

Bắt đầu thi ngay