Chủ nhật, 17/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề 15)

  • 2225 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây không bị thủy phân
Xem đáp án
Chọn đáp án A. Glucozơ.

Câu 4:

Xenlulozơ có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm -OH, nên có thể viết là

Xem đáp án
Chọn đáp án B. [C6H7O2(OH)3]n

Câu 5:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Metylamin. 

Câu 6:

Khối lượng của một đoạn mạch polietilen là 3360 đvC và của đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mặt tích trong đoạn mạch polietilen và capron nêu trên lần lượt là

Xem đáp án

Chọn A.

Polietilen là CH2CH2nM=28n=3360

n=120

Tơ capron là NHCH25COn

M=113n=17176n=152


Câu 7:

Kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. HCl (đặc, nguội). 

Câu 9:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H2 để khử oxit kim loại X:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H2 để khử oxit kim loại X: (ảnh 1)

Oxit X là

Xem đáp án

Chọn C.

Zn+2HClZnCl2+H2

X nung nóng bị khử bởi H2 nên X là Fe2O3 và CuO:

Fe2O3+H22Fe+3H2O

CuO+H2Cu+H2O


Câu 10:

Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Ca2+, Mg2+, Cl- và SO.

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Có thể dùng Ca(OH)2 vừa đủ làm mất tính cứng tạm thời của nước.

Câu 12:

Cho dãy chuyển hoá sau: X + CO2 + H2O → Y, Y + NaOH → X. Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn C.

X là Na2CO3,Y  là NaHCO3

Na2CO3+CO2+H2O2NaHCO3

NaHCO3+NaOHNa2CO3+H2O


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Amino axit có tính chất lưỡng tính.

Câu 14:

Lượng dư kim loại nào sau đây tan trong dung dịch HCl được sản phẩm có hai chất tan

Xem đáp án

Chọn C.

Lượng dư kim loại K tan trong dung dịch HCl được sản phẩm có hai chất tan:

K+HClKCl+H2

K+H2OKOH+H2

Hai chất tan là KCl, KOH.


Câu 15:

Xà phòng hóa hoàn toàn 43,10 gam chất béo cần vừa đủ 0,15 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

Xem đáp án

Chọn A.

nC3H5OH3=nNaOH3=0,05

Bảo toàn khối lượng:

m chất béo +mNaOH= m xà phòng +mC3H5OH3

m xà phòng = 44,50 gam.


Câu 16:

Hòa tan 4,7 gam K2O vào 195,3 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

Xem đáp án

Chọn C.

K2O+H2O2KOH

nK2O=0,05nKOH=0,1

C%KOH=0,1.564,7+195,3=2,8%


Câu 17:

Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là

Xem đáp án

Chọn B.

Dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan duy nhất là FeCl2.

Bảo toàn Fe nFe2+=x+y

Bảo toàn ClnCl=3y+z

Bảo toàn điện tích cho X:

2x+y=3y+z2x=y+z


Câu 19:

Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước?

Xem đáp án

Chọn D.

Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng giấm ăn

vì giấm ăn chứa CH3COOH  hòa tan cặn (CaCO3):

CH3COOH+CaCO3CH3COO2Ca+CO2+H2O

Câu 20:

Polime nào sau đây trong thành phần phân tử chỉ gồm 2 nguyên tố?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Polietilen.

Câu 23:

Cho mẫu Na vào dung dịch CuCl2 thì quan sát được hiện tượng là

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Có sủi bọt khí không màu và xuất hiện kết tủa màu xanh.

Câu 26:

Một học sinh thực hiện thí nghiệm tổng hợp etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic (xúc tác axit H2SO4). Học sinh thu được hỗn hợp X gồm axit axetic, ancol etylic, etyl axetat và chất xúc tác. Hãy để xuất phương pháp tách este ra khỏi hỗn hợp trên

Xem đáp án

Chọn A.

Đề xuất phương án A: Làm lạnh và thêm dung dịch NaCl bão hòa làm tăng tỉ khối phần dung dịch, giúp este nhẹ hơn dễ tách ra và phân lớp phía trên. Dùng phương pháp chiết sẽ thu được este.


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khí (chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0,08 mol CO2; 0,14 mol H2O và 0,62 mol N2). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

Bảo toàn O2nO2=2nCO2+nH2O

nO2=0,15nN2 (không khí) = 0,6

nN2 sản phẩm cháy =0,620,6=0,02

nC=nCO2=0,08

nH=2nH2O=0,28

nN=2nN2 sản phẩm cháy = 0,04

C:H:N=2:7:1

 X là C2H7N

A. Sai, X có 2 đồng phân: CH3CH2NH2  và CH3NHCH3

B. Đúng

C. Sai, các phân tử X có liên kết H liên phân tử nhưng yếu.

D. Sai: C2H7N+HClC2H8NCl


Câu 33:

Este X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 thu được một muối của axit Y và một ancol Z có số mọi bằng nhau và bằng số mol X phản ứng. Cho 5,8 gam X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 3,1 gam ancol Z. Công thức phân tử của Y là

Xem đáp án

Chọn A.

X+2NaOH muối của axit Y + ancol Z

X dạng mạch vòng ACOO2B

nNaOH=0,01nBOH2=0,05

MZ=62:Z là C2H4OH2

nX=0,05MX=116X là COO2C2H4

Y là COOH2  hay C2H2O4  .


Câu 35:

Este X mạch hở có tỉ khối hơi so với H2 bằng 50. Cho X tác dụng với dung dịch KOH thu được ancol Y và muối Z. Số nguyên tử cacbon trong Y lớn hơn số nguyên tử cacbon trong Z. X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Nhận xét nào sau đây về X, Y, Z là không đúng?

Xem đáp án

Chọn D.

MX=100X là C5H8O2

X không tráng gương nên số C của Y > Số C của Z > 1

 X là CH3COOCH2CH=CH2

Y là CH2=CHCH2OH  và Z là CH3COOK

A. Đúng, các sản phẩm tương ứng là CH3COOCH2CHOHCH2OH  và C3H5OH2.

B. Đúng

C. Đúng (Tỉ lệ 5CO2+4H2O )

D. Sai, X có 1CH3.


Câu 36:

Điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 2895

2t

Tổng số mol khí ở hai điện cực

a

a + 0,03

2,125a

Số mol Cu ở catot

b

b + 0,02

b + 0,02

Nếu dừng điện phân ở thời điểm 5404 giây rồi cho thanh sắt dư vào dung dịch, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Chọn D.

Trong khoảng thời gian 2895 (s) (trao đổi 0,06 mol electron) thì tại cực âm thoát ra 0,02 mol Cu và 0,01 mol H2

0,02 mol khí còn lại gồm Cl2x mol và  O2y mol

x+y=0,02 và 2x+4y=0,06

x=y=0,01

Trong khoảng thời gian từ t+28952t chỉ là điện phân H2O nên phần khí tăng thêm là

2,125aa0,03=1,125a0,03  chỉ bao gồm O2 và H2. Do nH2=2nO2  nên:

nO2=0,375a0,01

nH2=0,75a0,02

Như vậy trong thời gian từ t2t  thì tại cực dương có:

nCl2=0,01

nO2=0,375a0,01+y=0,375a

Bảo toàn electron cho cực dương ở 2 khoảng thời gian 0t  và t2t

2a=0,01.2+0,375a.4a=0,04

Ban đầu: nCuSO4=a+0,02=0,06  và nNaCl=2a+2x=0,1

Khi t=5404  thì ne=0,112

Catot: nCu=0,056nCu2+  dư = 0,004

Anot: ne>nCl  nên Cl  đã hết, có O2 thoát ra.

Dung dịch điện phân lúc này chứa Cu2+0,004,SO420,06,Na+0,1,  bảo toàn điện tích

nH+=0,012

Bảo toàn electron: 2nFe  phản ứng =2nCu2++nH+

nFe phản ứng = 0,01

Δm=mCumFe phản ứng = -0,304

 Giảm 0,304 gam.


Câu 37:

Cho hai este X, Y (MX < MY) đều no, mạch hở, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Thủy phân hoàn toàn 10,56 gam hỗn hợp E gồm X và Y trong dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 12,12 gam hỗn hơp T gồm ba chất rắn. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,07 mol Na2CO3, 0,21 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

Bảo toàn khối lượng nO2=0,26

Bảo toàn OnOT=0,32

Bảo toàn NanNaOH=0,14

Dễ thấy nOT>2nNaOH  Phải có 1 muối chứa nhóm –OH.

X là RCOOR'x mol

Y là ACOOA'COOBy mol

T gồm RCOONax,ACOONay  và HOA'COONay

nNaOH=x+2y=0,14

nOT=2x+2y+3y=0,32

x=0,06 và y=0,04 

Đặt n,m,p  là số C tương ứng của 3 muối trên.

nC=0,06n+0,04m+0,04p=nNa2CO3+nCO2

3n+2m+2p=14

n=2,m=1 và p=3  là nghiệm duy nhất.

T gồm: CH3COONa0,06,HCOONa0,04  và HOC2H4COONa0,04

Bảo toàn khối lượng mZ=4,04

Z gồm R'OH0,06  và BOH (0,04)

mZ=0,06.M1+0,04.M2=4,04

3M1+2M2=202

M1=46C2H5OH và M2=32CH3OH là nghiệm duy nhất.

X là CH3COOC2H50,06

Y là HCOOC2H4COOCH30,04

%Y=50%

 


Câu 38:

Đốt cháy hết 51,12 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần vừa đủ 2,18 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,04 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

 nCO2=48x và nH2O=49x

Bảo toàn khối lượng:

44.48x+18.49x+0,02.28=25,56+1,09.32

x=0,02

Vậy nCO2=0,96  và nH2O=0,98

nN2=0,02nZ=0,04

Dễ thấy nZ=nH2OnCO20,5  Các este đều no, đơn chức, mạch hở.

CnH2nO2:a mol

CmH2m+1NO2:0,04 mol

nCO2=na+0,04m=0,961

mH=a14n+32+0,0414m+47=25,562

Thế (1) vào (2) a=0,32

18n+m=24

Do m>2n<3  Phải có HCOOCH3  Ancol là CH3OH0,32 mol

nKOH ban đầu =0,36+0,36.20%=0,432

nH2O=nZ=0,04

H+KOH Muối +CH3OH+H2O

Bảo toàn khối lượng  m rắn = 38,792.


Câu 39:

Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:

- Dung dịch X tạo hợp chất màu xanh tím với dung dịch I2.

- Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

- Dung dịch Z tham gia phản ứng tráng bạc.

- Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom.

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là dung dịch:

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.

Bắt đầu thi ngay