Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề 20)
-
2216 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu 2:
Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
Câu 3:
Để chứng tỏ nhóm -OH đã ảnh hưởng đến vòng benzen trong phenol (C6H5OH) có thể sử dụng phản ứng của phenol với
Câu 6:
Dãy chất nào sau đây đều làm quỳ tím đổi màu?
Câu 7:
Cho dãy các dung dịch: fructozơ, saccarozơ, Lys-Gly-Ala, Ala-Ala-Gly-Ala, glixerol, propan-1,3-diol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
Chọn A.
Các chất có ít nhất 2OH kề nhau sẽ phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có amuf xanh làm, gồm: fructozơ, saccarozơ, glixerol.
Câu 8:
Cho m gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là
Chọn B.
Câu 9:
Cho 16,2 gam kim loại M (có hoá trị n không đổi) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc). Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Kim loại M là
Chọn D.
Bảo toàn electron:
M là Al
Câu 10:
Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl, FeCl3, P2O5. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là
Chọn D.
Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là 5 chất:
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit X mạch hở, thu được V lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol HCl. Giá trị của V là
Chọn C.
lít
Câu 12:
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
Câu 13:
Để điều chế các kim loại Na, Mg, Al từ hợp chất của chúng, người ta dùng phương pháp
Câu 15:
Chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ nilon–6?
Câu 18:
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CO từ chất nào sau đây?
Chọn D.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CO từ HCOOH:
(Xúc tác: H2SO4 đặc)
Câu 19:
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: + 2H+ → CO2 + H2O?
Câu 20:
Cho chuỗi phản ứng sau: N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2. Số phản ứng oxi hóa – khử tối đa có trong chuỗi trên là
Chọn D.
Trừ phản ứng cuối, 5 phản ứng còn lại đều là phản ứng oxi hóa khử.
Câu 21:
Cho m gam glucozơ tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, to, hiệu suất 80%) thu được 36,4 gam sobitol. Giá trị của m là
Chọn D.
gamCâu 22:
Cho hỗn hợp N2, CO, CO2 và hơi nước. Nhận định nào sau đây là chưa đúng?
Chọn B.
A. Đúng, (xanh)
B. Sai, tùy tỉ lệ mol các chất, hỗn hợp có thể nặng hơn, nhẹ hơn hoặc bằng không khí.
C. Đúng:
D. Đúng:
Câu 23:
Cho X, Y, Z và T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau đây: C2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi (oC) |
182,0 |
-33,4 |
16,6 |
184,0 |
pH (dung dịch nồng độ 0,1 mol/l) |
8,8 |
11,1 |
11,9 |
5,4 |
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Chọn A.
Trong dãy chỉ có phenol có tính axit yếu (pH < 7) nên T là phenol
Tính bazơ và pH:
là anilin; Y là NH3, Z là
Câu 24:
So sánh nào sau đây là đúng?
Câu 25:
Dẫn 0,6 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua than nung đỏ, thu được 0,9 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho X hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Chọn B.
phản ứng
Bảo toàn electron: phản ứng
chứa và
phản ứng = x và phản ứng = 2x
thoát ra
lít
Câu 26:
Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
Chọn D.
và
Bảo toàn khối lượng
phản ứng
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(a) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng.
(b) Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.
(c) Ở nhiệt độ thường, các amin đều là các chất lỏng.
(d) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều là các polime bán tổng hợp.
(e) Đốt cháy một mẩu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy.
(f) Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm thu được glucozơ.
(g) “Đường mía” là thương phẩm có chứa thành phần hoá học là saccarozơ.
(h) Hợp chất H2N–CH(CH3)–COOH3N–CH3 là este của alanin.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Sai, anilin có thể ở dạng khó hoặc rắn trong điều kiện thường
(d) Đúng
(e) Đúng, lòng trắng trứng và tóc đều là protein.
(f) Sai, tinh bột không bị thủy phân trong kiềm.
(g) Đúng
(f) Sai, đây là muối của anilin.
Câu 28:
Trong sơ đồ thực nghiệm theo hình vẽ sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất khí sau khi đi qua bông tẩm NaOH đặc có thể làm mất màu nước brom hoặc KMnO4.
(2) Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ lượng C2H5OH chưa phản ứng bị bay hơi.
(3) Vai trò chính của H2SO4 đặc là oxi hóa C2H5OH thành H2O và CO2.
(4) Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là 2C2H5OH (170°C - 180°C) → (C2H5)2O + H2O.
(5) Đá bọt được thêm vào với mục đích làm cho dung dịch sôi đều.
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
Hình vẽ là sơ đồ điều chế và thử tính chất của .
A. Đúng
B. Sai. Phản ứng có sản phẩm phụ là SO2, nó được tạo ra do bị khử.
Bông tẩm NaOH có tác dụng ngăn SO2 thoát ra cùng sản phẩm chính C2H4.
C. Sai, tại mức nhiệt độ trên 1700C thì phản ứng chính là:
D. Sai. có vai trò xác tác cho phản ứng.
Câu 29:
Cho 43,675 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,7125 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 258,0625 gam muối sunfat trung hòa và 4,06 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 365/29. Khối lượng của Zn trong hỗn hợp X là
Chọn A.
Z gồm và
Bảo toàn khối lượng
Bảo toàn
Bảo toàn
Câu 30:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Hấp thụ hết 3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2.
(b) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl dư.
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho KHS vào dung dịch NaOH (vừa đủ).
(f) Dẫn khí NO2 vào dung dịch NaOH.
(g) Cho Zn tác dụng với dung dịch chứa FeCl3 dư.
Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là
Chọn A.
(a) Dung dịch chỉ chứa Muối còn lại kết tủa.
(b)
(c)
(d) dư (Hai muối là và dư)
(e)
(f)
(g) Zn + FeCl3 dư
Câu 31:
Đốt cháy 19,2 gam Mg trong oxi một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X cần dùng V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch chứa (3m + 20,8) gam muối. Mặt khác cũng hòa tan X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2 có tỉ khối so với H2 là 14,4. Số mol HNO3 đã phản ứng là
Chọn A.
Đặt
Muối gồm
Bảo toàn điện tích
m muối
Y gồm và
Bảo toàn electron:
Câu 32:
Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức; một axit cacboxylic đơn chức và một axit cacboxylic hai chức (đều no, mạch hở). Đun nóng 15,34 gam X (có H2SO4 đặc, xúc tác), sau một thời gian thu được 2,34 gam H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 18,92 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là 11,20 gam và thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn B.
Quy đổi hỗn hợp thành:
tổng
Do nên X có axit là và
Muối gồm và
m muối = 17,5 gam.
Câu 33:
Điện phân dung dịch X chứa đồng thời 0,04 mol HCl và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%) trong thời gian t giây thì thu được 1,344 lít hỗn hợp hai khí trên các điện cực trơ. Mặt khác, khi điện phân X trong thời gian 2t giây thì thu được 1,12 lít khí (đktc) hỗn hợp khí trên anot. Giá trị của a là
Chọn A.
Trong t giây:
Trong 2t giây, tại anot:
Câu 34:
Cho 1 mol chất X (C6H8O6) mạch hở, tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được các chất có số mol bằng nhau lần lượt là Y, Z, T và H2O. Trong đó, Y đơn chức; T có duy nhất một loại nhóm chức và hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; Y và Z không cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B.
T có duy nhất một loại nhóm chức và hòa tan được tạo dung dịch màu xanh lam là ancol có ít nhất 2OH kề nhau.
Sản phẩm có H2O nên X chứa . Mặt khác có số C khác nhau nên X là:
Y là HCOONa
Z là hoặc
T là hoặc
(a) Sai, tùy cấu tạo hoặc
(b) hoặc 76
(c) Sai, X có 3 cấu tạo
(d) Sai, X có tráng bạc
(e) Đúng:
Câu 35:
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH → Y + Z + T (b) X + H2 → E
(c) E + 2NaOH → 2Y + T (d) Y + HCl → NaCl + F
Chất F là
Chọn B.
và Sau khi cộng thì Z chuyển thành Y, vậy Z có 1 nối đôi cùng C và ít nhất 3C.
là muối của axit đơn chức
Câu 36:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HCl dư, thu được V1 lít khí.
(2) Cho a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V2 lít khí.
(3) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V3 lít khí.
Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 trong các thí nghiệm trên và các khí đều đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây là đúng?
Chọn B.
TN1: n khí
TN2: n khí
TN3: n khí
Câu 37:
Cho X là este của α-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là
Chọn D.
Đặt a, b là số mol muối GlyNa và AlaNa
và
m muối = 73,92 và
Bảo toàn khối lượng
X là este của Gly hoặc Ala và ancol T
Nếu X là
tạo ra từ 0,27 mol Gly và mol Ala
Số N trung bình của Vô lý, loại.
Vậy X là
tạo ra từ mol Gly và 0,43 mol Ala
Số N trung bình của là đipeptit và Z là heptapeptit.
và
Y là
Z là
và là nghiệm duy nhất.
Vậy:
Y là
Z là
Câu 38:
Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ và nX = 2nY). Cho 58,7 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,9 mol NaOH, thu được hai muối của axit cacboxylic đơn chức A, B (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và một ancol no, mạch hở Z. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy bình tăng 27 gam. Phần trăm khối lượng của este Y trong T là
Chọn A.
Z dạng
m tăng
là
Bảo toàn khối lượng m muối = 66,8
muối = 74,22
Muối gồm và
X là
Y là
Z là
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là
Chọn B.
Đốt và
nên số mol muối là bội số của 0,2, đó là
Do nên hai muối là và hoặc
Xét cặp và với a, b là số H tương ứng.
Do hai muối đều no và cùng C nên a = 5 và b = 2 là nghiệm duy nhất.\
và
Bảo toàn khối lượng
Vậy Y là
nên X có bao gồm 3C=C, một vòng Còn lại 2 liên kết pi giữa C và C
là
có 8H
Câu 40:
Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hoá glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol.
(b) Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaHSO4 và KNO3 thấy có khí thoát ra.
(c) Hỗn hợp Cu và Fe3O4 có số mol bằng nhau có thể tan hết trong dung dịch HCl dư.
(d) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
(e) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.
(f) Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ăn, ta dùng dung dịch giấm ăn.
(g) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(a) Sai, khử glucozơ bằng H2.
(b) Đúng:
(c) Đúng:
(d) Đúng: dư
(e) Đúng
(f) Đúng
(g) Đúng