Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề 22)
-
2221 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được a gam Ag. Nếu cho X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì có b gam Br2 phản ứng. Tổng giá trị (a + b) là
Chọn C.
Saccarozơ Glucozơ + Fructozơ
0,1……………0,1………..0,1
Câu 2:
Cho 25,75 gam amino axit X (trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH) tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 35,25 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
Chọn B.
Cấu tạo của X:
Câu 3:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Tấm tôn (sắt tráng kẽm) bị trầy xước đến lớp sắt, để trong không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Quấn sợi dây đồng vào thanh kẽm rồi nhúng vào cốc đựng dung dịch NaCl.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là
Chọn C.
Ăn mòn điện hóa xuất hiện khi có cặp điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li:
(b) Zn-Fe
(c) Fe-Cu
(d) Zn-Cu
Câu 4:
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90%). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat thi khối lượng xenlulozơ cần dùng là
Chọn C.
phản ứng = 0,15 kmol
đã dùng kg
kg.
Câu 5:
Trong các polime sau: polietilen, tơ nitron (tơ olon), xenlulozơ, poli (vinyl clorua), tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp?
Chọn B.
Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp: polietilen, tơ nitron (tơ olon), poli (vinyl clorua).
Câu 6:
Nung nóng 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
Chọn A.
Oxit + 2HCl Muối +
lít = 150 ml
Câu 7:
Trong các dung dịch sau: metylamin, anilin, etyl axetat, lysin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
Câu 8:
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Câu 9:
Cho V lít khí CO ở đktc phản ứng với lượng dư hỗn hợp CuO, Fe2O3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị V là
Chọn C.
bị lấy
lít
Câu 10:
Cho 5,4 gam Mg tan hết trong dung dịch HNO3 thu được V lít N2O (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị V là
Chọn A.
Bảo toàn electron:
lít
Câu 11:
Este C2H5COOC2H5 có mùi thơm của dứa. Tên gọi của este này là
Câu 12:
Chất X được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư axit. Công thức của X là
Câu 14:
Cho các chất sau: glixerol, ancol etylic, axit axetic, andehit fomic, phenol. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp là
Chọn D.
Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp là: glixerom, axit axetic, andehit fomic.
Câu 15:
Trong các polime sau: tơ axetat, tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron. Những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là
Chọn C.
gam
Câu 19:
Chọn B.
Các đồng phân của X: và
Câu 20:
Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
Câu 21:
Thủy phân este X trong môi trường axit thu được metanol và axit etanoic. Công thức cấu tạo của X là
Câu 22:
Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 xM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Giả sử tất cả lượng Cu sinh ra đều bám vào đinh sắt. Giá trị của x là
Chọn A.
Câu 23:
Lên men 45 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Chọn C.
thực tế lít
Câu 24:
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 154,56 gam O2 thu được 150,48 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
Chọn D.
X có 57C nên
Bảo toàn
X có Còn lại
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit Y, este Z (đều no, đơn chức, mạch hở và Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc) sinh ra 11,2 lít CO2. Công thức của Y là
Chọn C.
và
Đặt
Bảo toàn O:
của Y và Z < 0,5 nên số C của
Y, Z ít nhất 2C nên Y là
Câu 29:
Chọn D.
Kim loại R hóa trị II
R là Mg.
Câu 30:
Cho các phát biểu sau
(1) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(2) Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.
(3) Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với.
(4) Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit.
(5) Đipeptit có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
(1) Đúng
(2) Sai, có 4 oxi (mạch hở)
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Sai, tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biurê.
Câu 31:
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 vào Y thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị gần nhất của m là
Chọn B.
Quy đổi X thành
Bảo toàn electron:
và
và Tạo ra và
Câu 32:
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn D.
X là
A. Đúng, 2 đồng phân có gốc panmitat nằm ngoài và nằm giữa.
B. Đúng, mỗi gốc oleic có 1C=C
C. Đúng, 2C=C và 3C=O
D. Sai, X là
Câu 33:
Hòa tan 31,76 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được 300 gam dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được 283,32 gam dung dịch Y (không còn màu xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg dư thấy giải phóng 1,344 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất phản ứng điện phân bằng 100% (bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của V là:
Chọn C.
Ban đầu, đặt a, b là số mol CuSO4 và NaCl
Bảo toàn điện tích
và
Catot: và
Anot: và
Bảo toàn electron:
khí catot = 0,14
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.
(b) Na2CO3 là chất được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư axit.
(c) Để bảo quản kim loại kiềm nên ngâm vào ancol etylic.
(d) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được dùng làm chất đúc tượng, bó bột trong y tế.
(e) Quặng boxit có thành phần chính là Fe2O3.
(f) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng mạnh với nước.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(a) Đúng
(b) Sai, NaHCO3 mới có ứng dụng này.
(c) Sai, ngâm vào dầu hỏa.
(d) Đúng
(e) Sai, thành phần chính là .
(f) Sai, Be không phản ứng.
Câu 35:
Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O.
(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.
(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.
(e) CaO lad chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
Chọn A.
(a) Sai, CH4 không tan trong H2O nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O.
(b) Đúng
(c) Đúng. Nếu ống nghiệm chếch lên phía trên thì nếu hóa chất bj ẩm, khí hơi H2O thoát ra đến miệng ống gặp lạnh, ngưng tụ lại và chảy ngược xuống dưới gây vỡ ống nghiệm.
(d) Sai, khi tắt đèn cồn trước thì nhiệt độ trong ống nghiệm giảm làm áp suất giảm, H2O sẽ bị hút ngược vào ống nghiệm gây vỡ ống. Vì vậy phải tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn.
(e) Sai, CaO để hút ẩm ngăn NaOH ăn mòn thủy tinh chứ không giúp ống tránh nóng chảy.
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(1) Anilin là chất lỏng, độc, tan nhiều trong nước lạnh.
(2) Chất béo đều là các chất lỏng ở điều kiện thường.
(3) Tơ nilon-6,6 và tơ capron đều là tơ poliamit.
(4) Trong một phần tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(5) Glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
(6) Axit axetic và axit 2-aminoetanoic đều có thể làm đổi màu quỳ tím thanh đỏ.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(1) Sai, anilin không tan trong nước lạnh
(2) Sai, có thể là chất lỏng hoặc rắn.
(3) Đúng
(4) Sai, tripeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
(5) Đúng
(6) Sai, axit 2-aminoetanoic không đổi màu quỳ tím.
Câu 37:
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng.
(b) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.
(c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
(d) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng.
(e) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng.
(f) Nung nóng Fe(NO3)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có chất khí sinh ra là
Chọn C.
(a)
(b) Không phản ứng
(c)
(d)
(e)
(f)
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 49,6 gam. Giá trị của m là
Chọn B.
Các este đều no, đơn chức, mạch hở nên:
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được V lít hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brôm dư thấy có 32 gam brôm đã phản ứng. Giá trị V là
Chọn B.
Bảo toàn liên kết pi:
phản ứng
phản ứng
phản ứng
lít
Câu 40:
Thực hiện thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho một lượng chất béo tristearin vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút, đồng thời khuấy đều, để nguội hỗn hợp.
Bước 2: Rót thêm 10-15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp trên, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn A.
A. Đúng
B. Sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa để tăng tỉ khối hỗn hợp
C. Sai, sau bước 1 hỗn hợp đồng nhất.
D. Sai, NaOH tham gia trực tiếp vào phản ứng.