Chủ nhật, 17/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề 26)

  • 2209 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Tơ visco

Câu 7:

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào dưới đây?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Fe(NO3)2 

Câu 9:

Cho vào ống nghiệm 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 – 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là

Xem đáp án

Chọn D.

CuSO4+2NaOHCuOH2+Na2SO4

Chất X hòa tan CuOH2  tạo dung dịch màu xanh lam X  là axit hoặc ancol đa chức (ít nhất 2OH kề nhau)

 X không thể là etanol C2H5OH


Câu 11:

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O)

Câu 14:

Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: Ca2+ + CO → CaCO3?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl        

Câu 16:

Công thức của triolein là

Xem đáp án
Chọn đáp án C. (C17H33COO)3C3H5 

Câu 17:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Poli(etylen teraphtalat)

Câu 20:

Chất X có công thức Fe(OH)2. Tên gọi của X là

Xem đáp án
Chọn đáp án C. sắt (II) hidroxit

Câu 23:

Dung dịch của chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH

Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Phân tử Gly-Ala-Val có bốn nguyên tử oxi

Câu 25:

Chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O2. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(a) X + 2NaOH → Y + Z + H2O (t°)

(b) Y + H­2SO4 → Na2SO4 + T

(c) Z + O2 → CH3COOH + H2O (enzim)

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

cZ là C2H5OH

(a) có tạo H2O  nên còn 1 chức axit.

X là HOOCC2H2COOC2H5

Y là C2H2COONa2

T là C2H2COOH2

A. Sai

HOOCCH=CHCOOH

HOOCC=CH2COOH

B. Đúng, T là C4H4O4

C. Sai, X có 2 cấu tạo:

HOOCCH=CHCOOC2H5

HOOCC=CH2COOC2H5

D. Sai


Câu 27:

Thủy phân 24,36 gam Gly-Ala-Gly trong dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn A.

nGlyAlaGly=0,12

GlyAlaGly+2H2O+3HClMuối

0,12…………….0,24……0,36

m muối =mGlyAlaGly+mH2O+mHCl=41,82


Câu 28:

Cho các chất: metylamin, xenlulozơ, vinyl axetat, glyxin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là

Xem đáp án

Chọn C.

Có 3 chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là:

Vinyl axetat, glyxin, Gly-Ala.


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu

Câu 31:

Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2

Xem đáp án

Chọn C.

Các chất NaOH, HCl, HNO3, AgNO3, Mg có phàn ứng với FeNO32:

2OH+Fe2+FeOH2

Fe2++H++NO3Fe3++NO+H2O (Chung cho HCl và HNO3)

Ag++Fe2+Ag+Fe3+

Mg+Fe2+Mg2++Fe


Câu 32:

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

Đun kỹ X thu thêm kết tủa chứng tỏ X chứa CaHCO32

CO2+CaOH2CaCO3+H2O

5,5......................5,5

2CO2+CaOH2CaHCO32

2...........................1

CaHCO32CaCO3+CO2+H2O

1..................1

nCO2 tổng = 7,5

C6H10O5nC6H12O62CO2

3,75................................7,5

nC6H10O5n=3,75.16281%=750


Câu 33:

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là?

Xem đáp án

Chọn A.

X có nhiều trong quả nhon chín nên còn gọi là đường nho X  là Glucozơ

X+H2Y nên Y là sobitol.


Câu 34:

Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là

Xem đáp án

Chọn D.

Đốt QnCO2=0,6 và nH2O=0,8

nQ=nH2OnCO2=0,2

 Số C=nCO2nQ=3

nOQ=nNaOH=0,47

Số O của ancol =nOnQ=2,35C3H7OH,C3H6OH2  và C3H5OH3

mQ=mC+mH+mO=16,32

Bảo toàn khối lượng mRCOONa=50,76

 M muối =50,760,47=108:C3H5COONa

MX<MY<MZ nên các este là:

Y:C3H5COO2C3H6%H=7,55%

Z:C3H5COO3C3H5


Câu 35:

Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:

Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.

Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.

Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3, sau đó đun nóng.

Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D.

Bước 1: C6H10O5n+nH2OnC6H12O6

Bước 2: H2SO4+NaOHNa2SO4+H2O

Bước 3: C6H12O62Ag

A. Sai

B. Sai, thí nghiệm chứng minh xenlulozơ bị thủy phân trong axit.

C. Sai, chỉ có glucozơ.

D. Đúng


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm axit panmitic; axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat; natri stearat. Giá trị của a là:
Xem đáp án

Chọn A.

Đặt u, v là số mol axit và triglyxerit.

nNaOH=u+3v=0,09

Các axit có k=1,  riêng triglyxerit có k=3  nên:

v=nCO2nH2O2=0,02

u=0,03

nH2O=0,03 và nC3H5OH3=0,02

nOX=2nNaOH=0,18

mX=mC+mH+mO=24,64

Bảo toàn khối lượng m muối =mX+mNaOHmC3H5OH3mH2O=25,86


Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe, biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của NO là NO. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

nS=nBaSO4=0,048

Quy đổi X thành Fea,Cub,S0,048

mX=56a+64b+0,048.32=8,976

Bảo toàn electron: 3a+2b+0,048.6=0,186.3

 a=0,03 và b=0,09

nHNO3=0,864

Y chứa Fe3+0,03,Cu2+0,09,SO420,048,NO30,8640,186=0,678,  bảo toàn điện tích

nH+=0,504

Y+FenNO=nH+4=0,126

Bảo toàn electron:

2nFe=nFe3++2nCu2++3nNOnFe=0,294

mFe=16,464


Câu 39:

Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol Na2SO4. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (n mol) được biểu diễn bằng đồ thị như hình sau:

Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 (ảnh 1)

Giá trị tỉ lệ a : b tương ứng là

Xem đáp án

Chọn D.

Đoạn 1:

3BaOH2+Al2SO433BaSO4+2AlOH3

0,3..................0,1....................................0,2

a=0,1

Khi kết tủa không thay đổi thì dung dịch chứa Na+2b,AlO20,2,  

bảo toàn điện tích OH  dư 2b0,2

nOH=4nAl3++nOH dư

nOH=0,55.2=0,1.2.4+2b0,2

b=0,25

a:b=2:5

Chú ý:

Đoạn 2: Hòa tan hết AlOH3

AlOH3+OHAlO2+H2O

Ba2++SO42BaSO4

Đoạn 3: Kết tủa hết phần SO42  còn lại

Ba2++SO42BaSO4


Bắt đầu thi ngay