Chủ nhật, 17/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 12)

  • 2213 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Saccarozơ thuộc loại
Xem đáp án
Chọn đáp án A. đisaccarit.

Câu 2:

Kim loại Ca phản ứng với chất nào sau đây tạo thành dung dịch kiềm?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. H2O. 

Câu 4:

Nước cứng chứa nhiều ion dương nào?

Xem đáp án
chọn đáp án C. Ca2+, Mg2+.

Câu 5:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Etyl amin.

Câu 10:

Ở điều kiện thích hợp, chất nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Tinh bột

Câu 11:

Chất nào sau đây là đipeptit?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. AlaGly.

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phản ứng: Al + NaOH + H2O.

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Chất oxi hóa là NaOH.

Câu 13:

Xenlulozơ không có tính chất vật lí nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Dễ tan trong nước.

Câu 14:

Thủy phân este nào sau đây thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. vinyl axetat. 

Câu 15:

Chất nào sau đây là thành phần chính của thủy tinh hữu cơ

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Poli(metyl metacrylat)

Câu 16:

Ở điều kiện thưởng, hợp chất CH3COOC2H5 không có tính chất nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Tan nhiều trong nước

Câu 17:

Chất béo triolein có công thức là

Xem đáp án
Chọn đáp án C. (C17H33COO)3C3H5.

Câu 18:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Có thể rửa sạch lọ chứa anilin bằng dung dịch NaOH và nước sạch.

Câu 19:

Trường hợp nào sau đây kim loại chỉ bị ăn mòn hóa học?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Câu 21:

Cho sơ đồ sau: Mg + X → MgSO4; MgSO4 + Y → MgCl2; MgCl2 + Z → Mg(OH)2; Mg(OH)2 + T → Mg(NO3)2. Phát biểu không đúng là

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Y là HCl (dd). 

Câu 22:

Chất X ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị và không tan trong nước. Thủy phân hoàn toàn chất X thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho. Tên gọi của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D.

Chất X ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị và không tan trong nước

 X là xenlulozơ.

Thủy phân hoàn toàn chất X thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho

 là glucozơ.


Câu 23:

Este được điều chế từ axit axetic (CH3COOH) và ancol etylic (C2H5OH) có công thức là

Xem đáp án
Chọn đáp án B. CH3COOC2H5.

Câu 24:

Cho các polime: poli(vinyl clorua), poliacrilonitrin, polibuta-1,3-dien, poli(hexametylen adipamit), poli(metyl metacrylat), poli(etylen terephtalat). Số polime dùng làm tơ, sợi là

Xem đáp án

Chọn B.

Các polime dùng làm tơ, sợi là:

Poliacrilonitrin (tơ nitron hay tơ olon)

Poli (hexametylen adipanmit) (tơ nilon-6,6)

Poli (etylen terephtalat) (tơ lapsan)


Câu 25:

Sục từ từ 0,672 lít CO2 (đktc) và 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

nCO2=0,03;nBaOH2=0,02

1<nOHnCO2<2 nên tạo 2 muối

nBaCO3=2nBaOH2nCO2=0,01

mBaCO3=1,97 gam.


Câu 26:

Khối lượng tinh bột cần dùng để khi lên men thu được 1 lít dung dịch ancol etylic 40° (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là

Xem đáp án

Chọn D.

nC2H5OH=1000.40%.0,846=16023 mol

C6H10O5nC6H12O62C2H5OH

8023............................................16023

m tinh bột cần dùng =162.8023.80%=704,35


Câu 27:

X có công thức phân tử là C3H10N2O2. Cho 10,6 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Công thức cấu tạo của X là
Xem đáp án

Chọn B.

n muối =nX=0,1M muối = 9

Muối là NH2CH2COONa

là NH2CH2COONH3CH3


Câu 29:

Thực hiện phản ứng hiđro hóa 17,68 gam triolein, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất béo X. Biết m gam X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,1M Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

nC17H33COO3C3H5=0,02

Để làm no triolein cần nH2=0,02.3=0,06

nH2 phản ứng =0,060,01=0,05

mX=17,68+0,05.2=17,78


Câu 32:

Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản úng với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO)

Xem đáp án

Chọn D.

Cách 1:

nCu2+=0,02;nNO3=0,04;nH+=0,2

3Fe+8H++2NO33Fe2++2NO+4H2O

Fe+Cu2+Fe2++Cu

Fe+2H+Fe2++H2

nFe=0,1mFe=5,6gam

Cách 2:

nCu2+=0,02;nNO3=0,04;nH+=0,2

Dễ thấy nNO3<nH+4  nên NO3  đã bị khử hết thành NO.

 Dung dịch còn lại chứa SO42 (0,1), bảo toàn điện tích nFe2+=0,1

mFe=5,6gam.


Câu 34:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào su đây?

Xem đáp án

Chọn A.

Cách 1:

Bảo toàn HnH2O=0,16

Bảo toàn khối lượng m=19,6 gam

Đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2

56a+232b+180c=19,61

nH+=4nNO+2nO trong oxit nên: 

0,04.4+2.4b=0,322

Bảo toàn điện tích cho dung dịch cuối cùng : Na+,K+,NO3,SO42

0,44+0,32=2c0,04+2.0,323

123:a=0,01;b=0,02;c=0,08

%Fe=2,86%

Và %FeNO32=73,47%

Cách 2:

Do chỉ thu được muối trung hòa nên:

nH2O=nKHSO42=0,16

Bảo toàn khối lượng tính được mX=19,6  gam.

nH+=4nNO+2nOnO=0,08

nFe3O4=nO4=0,02

Phần dung dịch muối sau phản ứng chứa Fe2+a,Fe3+b,K+0,32,SO420,32  

và NO3c

- Bảo toàn điện tích 2a+3b+0,32=0,32.2+c

- m muối =56a+b+29.0,32+96.0,32+62c=59,04

- nNaOH=2a+3b=0,44

Giải hệ: a=0,01;b=0,14;c=0,12

Bảo toàn N: 

nNO3 ban đầu =c+nNO=0,16

nFeNO32=0,08%FeNO32=74,47%

mFe=mXmFeNO32mFe3O4=0,56

%Fe=2,86%


Câu 36:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác, 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

X+NaOH 2 khí nên X là CH3NH3OOCCOONH4

Y là tripeptit Gly-Gly-Ala

nCH3NH2+nNH3=0,1nX=0,05

nY=0,1

E+HCl Các chất hữu cơ gồm CH3NH3Cl0,05,COOH20,05,GlyHCl0,2,AlaHCl0,1

m chất hữu cơ =42,725

E+HCl Các muối gồm: CH3NH3Cl0,05,NH4Cl0,05,GlyHCl0,2,AlaHCl0,1

m muối = 40,9.


Câu 37:

X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X lớn hơn số mol Y) cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,08 mol E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng F với CuO thu được hỗn hợp chứa 2 andehit, lấy toàn bộ hỗn hợp 2 andehit này tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 28,08 gam Ag. Giá trị m là.

Xem đáp án

Chọn B.

 nAndehit=nF=nE=0,08

nAg=0,26>2nAndehit Anđehit gồm HCHO0,05 và CH3CHO0,03

Do nX>nY  nên nX=0,05  và nY=0,03

 F gồm CH3OH0,05  và C2H5OH0,03

X=CO2+?CH2+H2

Y=CO2+?CH2

Quy đổi E thành CH2a,H20,05  và CO20,08

nO2=1,5a+0,05.0,5=0,325a=0,2

mE=6,42

nNaOH phản ứng =0,08nNaOH  đã dùng =0,08+0,08.20%=0,096

Bảo toàn khối lượng:

mE+mNaOH= m rắn + mF

m rắn = 7,28.


Câu 38:

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH → 2X1 + X2

(b) X1 + HCl → X3 + NaCl

(c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → X4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn C.

X1 có 2C nên X2 cũng có 2C

X là HOCH2COOCH2COOCH=CH2

X1 là HO-CH2-COONa

X2 là CH3CHO

X3 là HOCH2COOH

X4 là CH3COONH4

 Phát biểu B sai.


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa m + 70,295 gam muối. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 3m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 11,424 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 là 318/17 và dung dịch Y chứa 486,45 gam muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

Quy đổi m gam thành Mga,Alab  và O (c)

m gam X với HCl:

m muối =95a+133,5b=24a+27b+16c+70,2951

2m gam X với H2SO4 đặc, nóng, dư. Bảo toàn electron:

2.2a+3.2a=2.2c+1,19.22

3m gam X (gấp 1,5 lần lượng X trên) với HNO3 loãng, dư:

nNO=0,24 nN2O=0,27 , bảo toàn electron:

1,19.2.1,5=0,24.3+0,27.8+8nNH4+

nNH4+=0,08625

m muối =148.3a+213.3b+0,08625.80=486,45 3

123a=0,49;b=0,41;c=0,51

m=30,99


Câu 40:

Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp khí Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thấy tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

nH2=0,02nOH=0,04

Các ancol trong Z đều phải bậc 1 nên khi oxi hóa Z nCHO=0,04

 nAg=0,1>2nCHOAndehit chứa HCHO (a) và CHOb

 a+b=0,04 và 4a+2b=0,1

a=0,01 và b = 0,03

Dễ thấy nCO2=0,04=nHCHO+nCHO  Andehit chứa HCHO (0,01) và OHCCHO0,015

C4H6O4 là HCOO2C2H4  (0,015 mol)

C5H11NO2  là NH2C3H6COOCH30,01 mol

Dipeptit là Gly-Ala (x mol)

nNaOH=0,015.2+0,01+2x=0,08

x=0,02

Chất rắn gồm HCOONa0,03,NH2C3H6COONa0,01,GlyNa0,02,AlaNa0,02

m rắn = 7,45.


Bắt đầu thi ngay