IMG-LOGO

Câu hỏi đuôi

  • 451 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence

Hanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, _______?

Xem đáp án

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S+ is/ are/ am +…, isn’t / aren’t + S?

Chủ ngữ của mệnh đề chính (Hanoi and Ho Chi Minh city) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

=>Hanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, aren’t they?

Tạm dịch: Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là những thành phố quá đông đúc ở Việt Nam, phải không?

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Students have some ideas about the population of given cities, _________?

Xem đáp án

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?

Chủ ngữ của mệnh đề chính (Students) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

=>Students have some ideas about the population of given cities, don’t they?

Tạm dịch: Sinh viên có một số ý tưởng về dân số của các thành phố nhất định, phải không?

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Nam and Minh are studying pronunciation with Mr. Brown, _____?

Xem đáp án

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc: S+ is/ are/ am +Ving…, isn’t / aren’t + S?

Chủ ngữ của mệnh đề chính (Nam and Minh) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

=>Nam and Minh are studying pronunciation with Mr. Brown, aren't they?

Tạm dịch: Nam và Minh đang học phát âm với thầy Brown phải không?

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

These cats look lovely,______?

Xem đáp án

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?

Chủ ngữ của mệnh đề chính (These cats) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

=>These cats look lovely,don't they?

Tạm dịch: Những chú mèo này trông thật đáng yêu phải không?

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

These cats look lovely,______?

Xem đáp án

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?

Chủ ngữ của mệnh đề chính (These cats) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

=>These cats look lovely,don't they?

Tạm dịch: Những chú mèo này trông thật đáng yêu phải không?

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

This story is boring,__________?

Xem đáp án

Vế trước mang nghĩa khẳng định, dùng tobe “is” =>câu hỏi dùng phủ định của tobe: isn’t.

Chủ ngữ "this story" là vật , số ít nên sử dụng đại từ tương ứng là "it"

=>This story is boring, isn't it?

Tạm dịch: Câu chuyện này buồn tẻ nhỉ?

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

The football match is interesting, _______?

Xem đáp án

Vế trước mang nghĩa khẳng định, dùng tobe “is” =>câu hỏi dùng phủ định của tobe: isn’t.

=>The football match is interesting, isn't it?

Tạm dịch: Trận bóng đá thật thú vị, đúng không?

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

You are thirsty, __________?

Xem đáp án

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn.

Cấu trúc: S+ is/ are +…, isn’t / aren’t + S?

=>You are thirsty, aren’t you?

Tạm dịch: Bạn đang khát phải không?

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

They were driving home when they saw Lan, _________?

Xem đáp án

Ta xác định mệnh đề chính của câu là They were driving home

Mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì quá khứ tiếp diễn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc: S+ were/ was + Ving, weren’t / wasn’t + S?

=>They were driving home when they saw Lan, weren’t they?

Tạm dịch: Họ đang lái xe về nhà thì thấy Lan, phải không?

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Good healthcare helps people to stay healthy and live longer, ______________?

Xem đáp án

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thid hiện tại đơn.

Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?

Chủ ngữ của mệnh đề chính (Good healthcare) là chủ ngữ số ít ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “it” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

=>Good healthcare helps people to stay healthy and live longer, doesn’t it?

Tạm dịch: Chăm sóc sức khỏe tốt giúp mọi người khỏe mạnh và sống lâu hơn, phải không?

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

You must be depressed when seeing this scene,______?

Xem đáp án

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định với động từ khuyết thiếu must nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định là mustn't

Cấu trúc: S+ must + V nguyên thể, mustn't+ S?

=>You must be depressed when seeing this scene,mustn't you?

Tạm dịch: Nhìn cảnh này chắc bạn cũng hụt hẫng lắm phải không?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Let’s help the lady next door do the household chores,______?

Xem đáp án

Cấu trúc: Let's + V nguyên thể, shall we?

Phần câu hỏi đuôi của mệnh đề Let's luôn là "shall we"

=>Let’s help the lady next door do the household chores, shall we?

Tạm dịch: Chúng ta hãy giúp người phụ nữ bên cạnh làm việc nhà nhé?

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Let me help you carry those bags, ____?

Xem đáp án

Cấu trúc: Let me+ V , may I? 

Trong câu đề nghị giúp đỡ ai "Let me", phần câu hỏi đuôi luôn là "may I"

=>Let me help you carry those bags, may I?

Tạm dịch: Hãy để tôi giúp bạn mang những chiếc túi đó, tôi có thể không?

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

He’s never on time to fulfill the tasks,______?

Xem đáp án

Trong câu có trạng từ nver mang nghĩa phủ định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

Thì động từ trong câu là thì hiện tại đơn:  He is never on time...

Cấu trúc: S + is/ am/ are + never..., is/ are/ am + S?

=>He’s never on time to fulfill the tasks, is he?

Tạm dịch: Anh ấy không bao giờ  để hoàn thành nhiệm vụ đúng giờ, phải không?

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

You and I have to go home now,______?

Xem đáp án

Với động từ khuyết thiếu “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi.

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + have/ has to V, don't / doesn't+ S?

Chủ ngữ trong mệnh đề chính là "you and I" ( số nhiều ngôi thứ nhất) nên ta dùng đại từ "we" để thay thế ở phần câu hỏi đuôi.

=>You and I have to go home now, don't we?

Tạm dịch: Tôi và bạn phải về nhà ngay bây giờ, phải không?

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

She seldom has meals at school, ____________?

Xem đáp án

Trong câu có trạng từ seldom (hiếm khi) mang nghĩa phủ định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

Thì động từ trong câu là thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + seldom + Vs,es, do/ does + S?

=>She seldom has meals at school, do she?

Tạm dịch: Cô ấy hiếm khi ăn ở trường, phải không?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Let’s go to the cinema to watch “End game”,______?

Xem đáp án

Cấu trúc: Let's + V nguyên thể, shall we?

Phần câu hỏi đuôi của mệnh đề Let's luôn là "shall we"

=>Let’s go to the cinema to watch “End game”,shall we?

Tạm dịch: Chúng ta hãy đến rạp chiếu phim để xem "End game", phải không?

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Let me cook dinner for you, ______?

Xem đáp án

Cấu trúc: Let me+ V , may I? 

Trong câu đề nghị giúp đỡ ai "Let me", phần câu hỏi đuôi luôn là "may I"

=>Let me cook dinner for you, may I?

Tạm dịch: Để tôi nấu bữa tối cho bạn, được không?

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

You had to finish all the homework last night,______?

Xem đáp án

Với động từ khuyết thiếu “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi.

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn

Cấu trúc: s + had to + V nguyên thể, didn't + S?

=>You had to finish all the homework last night, didn't you?

Tạm dịch: Bạn đã phải hoàn thành tất cả các bài tập về nhà tối qua, phải không?

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

She hardly has anything recently, _____?

Xem đáp án

Trong câu có trạng từ hardly (hầu như không) mang nghĩa phủ định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

Thì động từ trong câu là thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S + has/ have + hardly + Vp2, have/ has + S?

=>She hardly has anything recently, has she?

Tạm dịch: Cô ấy hầu như không có bất cứ điều gì mới gần đây, phải không?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 21:

This is the second time she has been here, _____?

Xem đáp án

Ta xác định chủ ngữ của mệnh đề chính là This, động từ chính là is

Mệnh đề chính chia động từ ở thể khẳng định nên phần câu hỏi đuôi phải chia ở thể phủ định.

Cấu trúc: S + is/ are…, isn’t/ aren’t + S?

Chủ ngữ là This nên đại từ chủ ngữ tương ứng ở phần câu hỏi đuôi là it

=>This is the second time she has been here, isn't it?

Tạm dịch: Đây là lần thứ hai cô ấy đến đây, phải không?

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

You could ride a bicycle when you were five, ___________?

Xem đáp án

Ta xác định mệnh đề chính trong câu là You could ride a bicycle

Mệnh đề chính ở thể khẳng định với động từ khuyết thiếu could nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.

Cấu trúc: S+ could+ V nguyên thể, couldn't+ S?

=>You could ride a bicycle when you were five, couldn't you?

Tạm dịch: Bạn có thể đi xe đạp khi bạn 5 tuổi, phải không?

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

Nothing is easy in slums, ______________?

Xem đáp án

Nothing là đại từ mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định =>phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là nothing, ta phải dùng đại từ “it” để thay thể ở phần câu hỏi đuôi

=>Nothing is easy in slums, is it?

Tạm dịch: Không có gì là dễ dàng trong các khu ổ chuột, phải không?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

Nobody likes his behavior, ______?

Xem đáp án

Nobody là đại từ mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định =>phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là nobody, ta phải dùng đại từ “they” để thay thể ở phần câu hỏi đuôi

Cấu trúc: Nobody + Vs, es, do they?

=>Nobody likes his behavior, do they?

Tạm dịch: Không ai thích hành vi của anh ta, phải không?

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

It seems that you are right, _____?

Xem đáp án

Khi câu có cấu trúc như sau:

S + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ

Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi. tức là mệnh đề chứa "S + think..." không được ảnh hướng đến phần câu hỏi đuôi.

Mệnh đề phụ ở thể khẳng định thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định thì hiện tại đơn.

=>It seems that you are right, aren't you?

Tạm dịch: Có vẻ như bạn nói đúng phải không?

Đáp án cần chọn là: C


Câu 26:

It seems to me that he isn’t the right person for the job,______?

Xem đáp án

Khi câu có cấu trúc như sau:

S + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ

Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi. tức là mệnh đề chứa "S + think..." không được ảnh hướng đến phần câu hỏi đuôi.

Mệnh đề phụ ở thể phủ định thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định thì hiện tại đơn.

=>It seems to me that he isn’t the right person for the job, is he?

Tạm dịch: Đối với tôi, có vẻ như anh ấy không phải là người phù hợp với công việc, phải không?

Đáp án cần chọn là: C


Câu 27:

I suppose I can get on well with him,______?

Xem đáp án

Khi câu có cấu trúc như sau:

S + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ

Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi. tức là mệnh đề chứa "S + think..." không được ảnh hướng đến phần câu hỏi đuôi.

Mệnh đề phụ ở thể khẳng định với động từ khuyết thiếu "can"  nên phần câu hỏi đuôi phải dùng trợ từ "can't"

=>I suppose I can get on well with him,can't I?

Tạm dịch: Tôi cho rằng tôi có thể hòa thuận với anh ấy, phải không?

Đáp án cần chọn là: B


Câu 28:

There aren't many people in this town, __________?

Xem đáp án

Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn

Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là there, ta phải dùng đại từ “there” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

Cấu trúc: There + aren’t/ isn’t + …, are/ is + there?

=>There aren't many people in this town, are there?

Tạm dich: Không có nhiều người trong thị trấn này, phải không?

Đáp án cần chọn là: D


Câu 29:

There’s something wrong with the fridge,______?

Xem đáp án

Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn

Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là there, ta vẫn dùng đại từ “there” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

Cấu trúc: There + aren’t/ isn’t + …, are/ is + there?

=>There’s something wrong with the fridge,isn’t there?

Tạm dịch:Có gì đó không ổn với tủ lạnh, phải không?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 30:

I'm right, _____?

Xem đáp án

Ta thấy chủ ngữ mệnh đề chính là “I” đi với động từ tobe “am” nên phần câu hỏi đuôi bắt buộc dùng “aren’t I”

Cấu trúc: I am + …., aren’t I?

=>No one died in the accident, did they?

Tạm dịch:Không ai chết trong vụ tai nạn, phải không?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 31:

Come into the kitchen, _____________?

Xem đáp án

Cấu trúc câu hỏi đuôi với câu mệnh lệnh: (Please) V nguyên thể, will/ won’t + you?

=>Come into the kitchen, will/ won’t you?

Tạm dịch: Bạn vào bếp đi được không?

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương