Câu tường thuật
-
694 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best sentence which has the same meaning as the original one.
She said to her mother, “I am reading now.”
Các bước biến đổi:
- chuyển thì hiện tại tiếp diễn ở câu trực tiếp thành thì quá khứ tiếp diễn ở câu gián tiếp
- chuyển đại từ I =>she
- now =>then
- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động
=>She told her mother that she was reading then.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
I am not sure ............ food tablets might supply enough energy for astronauts or not.
Ta nhận thấy ở cuối câu gián tiếp có cụm “or not” (có hay không) mang ý nghĩa nghi vấn nên câu trực tiếp phải là một câu hỏi nghi vấn Yes/ No
Cấu trúc: S+ asked + O + if / whether + S + V.
=>I am not sure if food tablets might supply enough energy for astronauts or not.
Tạm dịch: Tôi không chắc liệu viên nén thức ăn có thể cung cấp đủ năng lượng cho các phi hành gia hay không.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
He said, “I will clean the car tomorrow.”
Các bước biến đổi:
- chuyển động từ khuyết thiếu “will” hiện tại đơn ở câu trực tiếp thành “would” ở câu gián tiếp
- tomorrow =>the next day
- I =>he
- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động
=>He said that he would clean the car the next day.
Tạm dịch: Anh nói rằng anh sẽ dọn xe vào ngày hôm sau.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
"Give me your wallet or I will kill you," he said to me.
threatened: đe dọa
promised: hứa
ordered: ra lệnh
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa đe dọa nên phải dùng động từ tường thuật threatened
Cấu trúc: S + threatened O (not) to V...
=>He threatened to kill me if I didn't give him my wallet.
Tạm dịch:Anh ta dọa giết tôi nếu tôi không đưa ví cho anh ta.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
"Go on, Mike! Apply for the job," the father said.
encouraged: khuyến khích, khích lệ
denied: từ chối
invited: mời
forced: ép, bắt buộc
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa động viên khích lệ nên động từ tường thuật phù hợp là “encourage”
Cấu trúc: S + encourage + O (not) to V
=>The father encouraged Mike to apply for the job.
Tạm dịch: Người cha khuyến khích Mike nộp đơn xin việc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
“I went to see him yesterday”, she said.
=>She said she ______ to him the day before.
Động từ chuyển tiếp “said” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn phải lùi về quá khứ hoàn thành.
Đại từ nhân xưng “I” ở câu trực tiếp phải đổi theo chủ ngữ của câu gián tiếp “she”.
Trạng từ “yesterday” đổi thành “the day before”
Công thức: S + said + S + had +Ved/V3
Tạm dịch: Cô ấy nói “ Tôi đi đến để gặp anh ấy ngày hôm qua”.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
“I don’t want to meet him again”, she said.
=>She said she _______ to meet him again
Động từ chuyển tiếp “said” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn phải lùi về quá khứ đơn.
Đại từ nhân xưng “I” ở câu trực tiếp phải đổi theo chủ ngữ của câu gián tiếp “she”.
Công thức: S + said + S + Ved/V2
=>She said she didn't want to meet him again
Tạm dịch: Cô ấy nói “ Tôi không muốn gặp anh ấy 1 lần nữa”.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
He asked me _______ swim.
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “can” phải chuyển thành “could”
Đại từ nhân xưng “you” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của câu gián tiếp “me”. =>đổi thành “I”
Công thức: S + asked + O + if/ wether + S + could +V
=>He asked me if I could swim.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi “ Bạn có thể bơi không?”
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Thu said all students _______ a meeting the following week.
Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
next week =>the next week/ the following week/ the week after
thì tương lai đơn =>would + V nguyên thể
=>Thu said all students would have a meeting the following week.
Tạm dịch: Thu nói rằng toàn thể sinh viên sẽ có một cuộc họp vào tuần tới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
He asked me ______ that film.
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành phải chuyển thành thì quá khứ hoàn thành.
Đại từ nhân xưng “you” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của câu gián tiếp “me”. =>đổi thành “I”
Công thức: S + asked + O + if + S + had+ Ved/V3
=>He asked me if I had ever seen that film.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi xem liệu tôi đã từng xem bộ phim đó chưa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Put the following sentences into reported speech.
“Why aren’t you curious about what an alien looks like?”, Ly asked me.
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you =>I
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + is/ am/ are … =>S + was/ were…
S + V(s,es) =>S + Ved
=>Ly asked me why I wasn’t curious about what an alien looked like.
Tạm dịch: Ly hỏi tôi tại sao tôi không tò mò về người ngoài hành tinh trông như thế nào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
My friend said to me, “Will you present about Mars tomorrow?” (whether)
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you =>I
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì tương lai trong quá khứ
S + will + V nguyên thể =>S + would + V nguyên thể
- trạng từ thời gian: tomorrow =>the next day
=>My friend asked me whether I would present about Mars the next day.
Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi liệu tôi có trình bày về sao Hỏa vào ngày hôm sau không.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
The teacher asked us what the essential conditions for human life ..................
Ta thấy câu gián tiếp luôn phải lùi thì nên động từ không thể ở thì hiện tại được =>loại A, B
Chủ ngữ của mệnh đề chính the essential conditions là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe chia số nhiều trong quá khứ phải là were
=>The teacher asked us what the essential conditions for human life were.
Tạm dịch: Cô giáo hỏi chúng tôi điều kiện thiết yếu cho sự sống của con người là gì.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
“I have just received a postcard from my aunt,” my best friend said to me.
Đây là câu tường thuật của câu trần thuật
- sử dụng động từ tường thuật "told" vì "said" đi với "to"
- chuyển thì hiện tại hoàn thành ở câu trực tiếp thành thì quá khứ hoàn thành ở câu gián tiếp
- this =>that
- I =>he, my =>his
- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động
=>My friend told me that he had just received a postcard from his aunt.
Tạm dịch: Bạn tôi nói với tôi rằng anh ấy vừa nhận được một tấm bưu thiếp từ dì của anh ấy.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
“If the weather is fine, I will go on a picnic with my friends,” she said.
- chuyển động từ khuyết thiếu “will” hiện tại đơn ở câu chủ động thành “would” ở câu bị động
- chuyển thì hiện tại đơn ở câu chủ động thành thì quá khứ đơn ở câu bị động
- now =>then
- my =>her, I =>she
- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động
=>She said that if the weather was fine, she would go on a picnic with her friends.
Tạm dịch:Cô cho biết nếu thời tiết tốt, cô sẽ đi dã ngoại cùng bạn bè.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
“You had better go to bed early”, she said.
=>She advised me _______ early.
Nếu câu trực tiếp mang nghĩa khuyên nhủ có dạng:
+ had better, ought to, should..
+ Why don't you + V?
+ If I were you, I'd (not) + V ..
khi tường thuật lại sẽ thành:
S + advised + O + to-V (khuyên ai đó làm gì)
=>She advised me to go to bed early.
Tạm dịch: Cô ấy nói “ Bạn nên đi ngủ sớm.”
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
"If I were you, I would kept silent”, he said to me.
=>He advised me __________.
Nếu câu trực tiếp có dạng:
+ had better, ought to, should..
+ Why don't you + V?
+ If I were you, I'd (not) + V ..
khi tường thuật lại sẽ thành: S + advised + O + to-V (khuyên ai đó làm gì)
=>He advised me to keep silent.
Tạm dịch: Anh ấy nói “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ giữ im lặng.”
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
“You damaged my laptop, Tom!” said John.
Câu trực tiếp mang nghĩa buộc tội ai đó nên ta sử dụng động từ tường thuật "accuse"
Ta có cấu trúc “to accuse sb of doing sth” (v): buộc tội ai về việc làm gì
Tạm dịch:
“Bạn đã làm hỏng máy tính xách tay của tôi, Tom!” John nói.
=>John cáo buộc Tom làm hỏng máy tính xách tay của mình.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
We complained ____ the manager ____ the pressure working environment.
Cấu trúc: S + complain to sb about sth: phàn nàn với ai về điều gì
=>We complained to the manager about the pressure working environment.
Tạm dịch: Chúng tôi đã phàn nàn với người quản lý về môi trường làm việc áp lực.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
The teacher asked, "Who speaks English?"
=>The teacher wanted to know_________.
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “speak” ở thì hiện tại đơn phải chuyển thành thì quá khứ đơn.
Công thức: S + wanted to know + who + Ved/V2
=>The teacher wanted to know who spoke English.
Tạm dịch: Cô giáo hỏi “ Ai nói tiếng Anh?”
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
"John, don’t forget to buy some milk."
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa nhắc nhở nên phải sử dụng động từ tường thuật reminded
Cấu trúc: S + reminded + O (not) to V
=>He reminded John to buy some milk.
Tạm dịch: Anh ấy nhắc John mua một ít sữa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
He wondered _______ there the next day.
Động từ chuyển tiếp “wondered” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “will” phải chuyển thành “would”.
Trạng từ “tomorrow” chuyển thành “the next day”.
Công thức: S + wondered + if/ whether + S + would + V
=>He wondered if/ whether he would be there the next day.
Tạm dịch: Anh ấy muốn biết “ Ngày mai Tom sẽ ở đây chứ?”
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
“ It’s really nice of you to help me”, Peter said to Jack.
=>Peter thanked Jack_______ .
Công thức: thank + O + for V-ing ( Cảm ơn ai đã làm gì cho mình)
Tân ngữ “me” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của chủ ngữ trong câu gián tiếp “Peter” =>him.
=>Peter thanked Jack for helping him.
Tạm dịch: Peter nói với Jack “ Bạn thật là tốt khi giúp đỡ tôi.”
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Our teacher asked if we understood the lesson about planets in solar system that day.
Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:
- Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ đơn nên thì động từ của câu trực tiếp là thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại đơn: Do/ Does + S + V nguyên thể?
- Trạng từ thời gian: that day =>today
=>"Do you understand the lesson about planets in solar system today?", our teacher asked.
Tạm dịch: “Hôm đó em có hiểu bài về các hành tinh trong hệ mặt trời không?”, Cô giáo của chúng tôi hỏi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
She asked us if we had had any space exploration.
Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:
Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành nên thì động từ của câu trực tiếp là thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì quá khứ đơn: Did + S + V nguyên thể…?
Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại hoàn thành: Have/ Has + s + Ved…?
=>Đáp án B, C loại vì chia sai động từ
=>"Have you had any space exploration?", she asked.
Tạm dịch: “Bạn đã có chuyến thám hiểm không gian nào chưa?”, Cô hỏi.
Đáp án cần chọn là: A