IMG-LOGO

Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 1)

  • 5757 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 2:

Khi nói về mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A sai. Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào chết.

C sai. Vì mạch gỗ vận chuyển nước, ion khoáng và một số hooc môn do rễ tổng hợp.

D sai. Vì mạch rây gồm các tế bào sống.


Câu 3:

Cho biết alen lặn là alen đột biến thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vì cơ thể có kiểu gen aaBb biểu hiện kiểu hình đột biến về tính trạng do gen aa quy định.


Câu 4:

Một gen có chiều dài 4080 Ao và tổng số 2950 liên kết hiđro. Số nuclêôtit loại mỗi loại của gen là:


Câu 5:

Loại đột biến nào sau đây không  làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST,


Câu 6:

Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong 4 phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu D là sai. Vì hầu hết các đa bội ở động vật đều gây chết cho nên trong tự nhiên rất ít gặp thể đột biến đa bội.

Các phát biểu A, B, C đều đúng vì:

Phát biểu A: Hầu hết các đột biến đa bội lẽ đều không có khả năng sinh sản hữu tính, nguyên nhân là vì đột biến đa bội lẽ có bộ NST không tồn tại thành cặp tương đồng nên cản trở quá trình giảm phân tạo giao tử ® Không hình thành được giao tử nên cơ thể bị bất thụ.

Phát biểu B: Thể tam bội là 3n nên có hàm lượng ADN gấp 3 lần n.

Phát biểu C: Thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó, nguyên nhân là vì thể đa bội có số lượng NST khác với dạng bố mẹ nên nếu xảy ra thụ tinh tạo ra con lai thì bộ NST con lai không tồn tại thành cặp tương đồng nên không hình thành được giao tử ® Con lai bị bất thụ. Con lai bất thụ chứng tỏ dạng bố mẹ và thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản.


Câu 7:

Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nắm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa trắng là?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.

- Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.

- Khi không có gen A và gen B thì hoa có màu trắng.

® Kiểu gen của cây hoa trắng là: aabb.


Câu 9:

Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Một tế bào sinh tính của cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân tạo ra giao tử có 3 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Một tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau. Bài toán cho biết tế bào giảm phân tạo ra giao tử mang 3 alen trội nên sẽ tạo ra giao tử ABDe. Do đó, loại giao tử này chiếm tỉ lệ = 1/2.


Câu 10:

Một cơ thể có kiểu gen AaBb DEmdeM NhnH.Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.

II. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.

III. Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.

IV. Bộ NST của cơ thể này là 2n = 8.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.

I đúng. Bb và Dd nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.

II đúng. Do cặp Aa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác với các cặp gen còn lại.

III sai. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

IV đúng. Loài này có 2 nhóm gen liên kết và 2 cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập nên


Câu 12:

Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 13:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất alen mới trong quần thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 14:

Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vì hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.


Câu 15:

Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong quần thể, các cá thể phân bố ngẫu nhiên, đồng đều hoặc theo nhóm.

Kiểu phân bố phân tầng là kiểu phân bố của các quần thể trong quần xã.


Câu 16:

Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 17:

Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chất APG được sử dụng để tái tạo chất nhận Ri1,5DiP.

II. Nếu không có CO2 thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều Ri1,5DiP.

III. Nếu không có ánh sáng thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều APG.

IV. Nếu không có NADPH thì AIPG không được chuyển thành APG.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.

I sai. Vì chất APG được khử thành AIPG; Sau đó thì AIPG mới được dùng để tái tạo Ri1,5diP.

II đúng. Vì không có CO2 thì không xảy ra phản ứng cố định CO2, do đó sẽ tích lũy Ri1,5diP.

III đúng. Vì không có ánh sáng thì sẽ không có NADPH nên không xảy ra phản ứng khử. Vì không xảy ra phản ứng khử nên APG không được chuyển hóa thành AIPG.

IV sai. Vì APG chuyển thành AIPG chứ không phải AIPG được chuyển hóa thành APG


Câu 18:

Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang.

II. Tất các loài có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín.

III. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều trao đổi khí bằng phổi.

IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Có 1 phát biểu đúng, đó là III.

I sai. Vì các loài chim mặc dù có hệ tuần hoàn kép nhưng phổi không có phế nang.

II sai. Vì các loài côn trùng mặc dù có cơ quan tiêu hóa dạng ống nhưng có hệ tuần hoàn hở.

III đúng. Vì tuần hoàn kép thì đều có phổi.

IV sai. Vì các loài như trai sống có hệ tuần hoàn hở nhưng vẫn có trao đổi khí bằng mang


Câu 19:

Trên mạch gốc của một gen không phân mảnh có 200 ađênin, 350 timin, 350 guanin, 250 xitôzin. Gen phiên mã tạo ra mARN số nuclêôtit mỗi loại của phân tử mARN là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Khi phiên mã, mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN, do vậy số nuclêôtit mỗi loại của ARN bổ sung với số nuclêôtit của mạch gốc.

Gen của vi khuẩn là gen không phân mảnh, do đó sau khi phiên mã thì phân tử mARN không bị cắt bỏ các nuclêôtit nên

AARN = Tgốc = 350; UARN = Agốc = 200;

XARN = Ggốc = 350; GARN = Xgốc = 250;


Câu 20:

Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P:AAAa , AAaa có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu kiểu loại hình?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Số kiểu gen là = 2 + 3 – 1 = 4 và số kiểu hình là 1.

Vì cơ thể AAAa luôn sinh giao tử mang alen A nên đời con luôn có kiểu hình trội.


Câu 22:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vì nếu quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa thì chọn lọc chống lại Aa sẽ làm thay đổi tần số alen, theo hướng làm tăng tần số a ® Phát biểu C sai.


Câu 23:

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 24:

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A sai vì quần xã rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng về loài cao nên lưới thức ăn phức tạp hơn các quần xã khác.

B đúng.

C sai vì trong diễn thế nguyên sinh, quần xã đỉnh cực có độ đa dạng cao nhất nên có lưới thức ăn phức tạp nhất ( phức tạp hơn quần xã tiên phong).

D sai vì quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.


Câu 26:

Xét phép lai AaBb x AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tỉ lệ của kiểu gen AAaBb = tỉ lệ của kiểu gen AAa ´ tỉ lệ của của kiểu gen bb.

Aa ´ Aa và có 2% Aa của đực không phân li trong giảm phân I thì sẽ sinh ra AAa với tỉ lệ = 0,5%.

Bb ´ Bb thì sẽ sinh ra bb với tỉ lệ = 0,5% ´ 0,25 = 0,125%.


Câu 29:

Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.

II. cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.

III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.

IV. Khi có sự cách li địa lí thì sẽ nhanh chóng hình thành loài mới.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II. Còn li:

 III sai vì điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. Đột biến và biến dị tổ hợp mới là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.

IV sai vì khi có sự cách li địa lí thì quá trình hình thành loài mới sẽ diễn ra trong một thời gian dài, qua nhiều giai đoạn trung gian.


Câu 30:

Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % các thể mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể ổn định.

II. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể suy thoái.

III. Quần thế số 2 có kích thước đang tăng lên.

IV. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể ổn định.

Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể phát triển ( tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.

Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể suy thoái ( mật độ cá thể đang giảm dần).

Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể suy thoái.


Câu 31:

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các loài sinh vật dụ dưỡng đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

II. Tất cả các loài vi tảo đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

III. Một số thực vật cộng sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thu.

IV. Xác chết của sinh vật cũng được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các phát biểu II, IV đúng.

I sai vì sinh vật dị dưỡng có thể là dị dưỡng tiêu hóa, dị dưỡng hoại sinh, dị dưỡng kí sinh. Nếu dị dưỡng hoại sinh thì được xếp vào sinh vật phân giải.

III sai vì thực vật cộng sinh được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.


Câu 33:

Cho biết bộ ba 5´GXU3´quy định tổng hợp axit amin Ala; bộ ba 5´GXU3´quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó phân tử mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài alen A.

II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.

III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.

IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã hai lần cũng cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại X.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

Theo bài ra, đột biến đã làm cho G của mARN được thay bằng A của ARN. Do đó, đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T ® I và II sai.

Vì đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T cho nên alen a sẽ nhiều hơn alen A 1 cặp A-T. ® Nếu alen A có 150A thì alen a sẽ có 151A.

Vì đột biến làm cho G của mARN được thay bằng A của mARN nên khi alen A phiên mã 1 ln cần môi trường cung cấp 100X thì alen a phiên mã 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 200X ® IV đúng.


Câu 39:

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do một gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5; alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng đi truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:

I. Tần số các alen A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.

II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 16/2401.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/841.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh tím thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9.


Câu 40:

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa 2 gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.

II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau.

III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 28%.

IV. Cặp vợ chồng III11-III12 trong phả hệ này sinh hai con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là gần bằng 14%.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:

I đúng vì chỉ có 9 người biết được kiểu gen, đó là 8 người nam và người nữ số 5.

Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen là XABXab.

Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB.

II đúng vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên kiểu gen của họ có thể giống nhau.

III đúng vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab nên xác suất sinh con gái bị bệnh là 0,5 – xác suất sinh con gái không bị bệnh.

Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ = 0,5 ´ 0,42 = 0,21.

® Xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – 0,21 = 0,29.

IV đúng vì người số 5 có kiểu gen XABXab, người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ là 0,42XABXAB : 0,42XABXab : 0,08XABXAb : 0,08XABXaB.

® Xác suất là 


Bắt đầu thi ngay