Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 18)
-
5763 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về sự phân li độc lập của các alen trong quá trình hình thành giao tử.
Chọn D.
Câu 3:
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, xét các phát biểu sau đây:
(1) Sự thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên luôn theo một đường xác định
(2) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể
(3) Quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen và các thành phần kiểu gen
(4) Sự tăng hay giảm tần số alen do các yếu tố ngẫu nhiên gây ra không phụ thuộc vào trạng thái trội hay lặn của alen đó.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Các kết luận đúng: (2), (3), (4)
Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen theo hướng xác đinh chỉ có chọn lọc tự nhiên.
Chọn A.
Câu 4:
Ở người, gen B quy định hói đầu, gen b quy định bình thường; kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Một người bình thường có kiểu gen dị hợp, lấy một chồng không hói, họ sinh được hai người con, xác suất để hai đứa con của họ lớn lên không bị hói là
P: Bb x BB → F1: 0,5BB : 0,5Bb.
Do Bb hói đầu ở nam và không hói ở nữ => tỷ lệ kiểu hình: 0,75 không hói : 0,25 hói
Xác suất để 2 đứa con không bị hói: (0,75)2 = 9/16.
Chọn A.
Câu 5:
Liệu pháp gen là
Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
Chọn D.
Câu 7:
Vật chất di truyền của một chứng gây bệnh ở người là một phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại nucleotit gồm 22%A, 22%T, 27%G, 29%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là
Có T => ADN. Nếu ADN mạch kép thì phải có A = T, G = X => ADN mạch đơn.
Chọn D.
Câu 9:
Anh Nguyễn Văn P bị nghi là con của một người bố lạ mặt (ông Q). Để xác định chính xác quan hệ huyết thống giữa 2 người thì phải sử dụng phương pháp
Để xác đinh chính xác mối quan hệ huyết thống dùng chỉ số ADN. Chỉ số này có tính chuyên biệt cao, xác suất để chỉ số ADN của 2 người hoàn toàn giống nhau là nhỏ hơn 1020.
Chọn D.
Câu 10:
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) chân cao thuần chủng lai với con đực (XY) chân thấp được F1 đồng loạt chân cao. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fbthu được 50% con đực chân thấp, 25% con cái chân cao, 25% con cái chân thấp. Nếu cho F1 giao phối tự do được F2 thì theo lý thuyết, ở F2 loại cá thể đực chân cao chiếm tỉ lệ
Con đực F1 lai phân tích → Fb: 50% đực chân thấp : 25% cái chân cao : 25% cái chân thấp
=>tính trạng do 2 gen tương tác quy định, 1 gen trên NST giới tính.
F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.
Lai phân tích: AaXBY x aaXbXb → Fb: (1A- : 1aa)(1XBXb : 1XbY)
=> A-B- : chân cao, các dạng còn lại chân thấp.
F1 giao phối tự do: AaXBXb x AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(1XBY : 2XBX- : 1XbY).
=>tỷ lệ đực chân cao: 0,75 x 0,25 = 0,1875 = 18,75%.
Chọn B.
Câu 11:
Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen ?
Tín hiệu để ARN polimeraza bám vào và kiểm soát phiên mã nằm ở vùng điều hòa. Vùng mã hóa hay vùng kết thúc bị đột biến thì gen vẫn phiên mã
=> Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng điều hòa trở thành gen ung thư.
Chọn C.
Câu 12:
Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN ) xét các kết luận sau đây
(1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi
(2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn
(3) Các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khu vực địa lý luôn được chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo một hướng
(4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao
(5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khỏi quần thể.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Các kết luận đúng: (1), (2), (4).
CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó tác động đến tần số alen.
CLTN có thể tác động theo 1 số hướng, mỗi hướng hình thành nhóm cá thể thích nghi với hướng chọn lọc (chọn lọc phân hóa).
Chọn B.
Câu 13:
Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa
I. Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp
II. Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác
III. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác
Câu trả lời đúng nhất là
Câu trả lời đúng nhất: II và III.
Chọn C
Câu 14:
Cho các biện pháp:
1- Dung hợp tế bào trần
2- Cấy truyền phôi
3- Nhân bản vô tính
4- Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
5- Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọc
Phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng là
Các biện pháp có thể tạo dòng thuần: 4, 5.
Dung hợp tế bào trần kết hợp bộ NST của 2 loài khác nhau => không tạo dòng thuần.
Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính tạo ra con mang kiểu gen giống hệt mẹ chứ không tạo dòng thuần.
Chọn A
Câu 15:
Ở một loài thực vật, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp, các gen phân li độc lập. Một quần thể thực vật có tần số các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: P:0,2AAbb: 0,7AaBb:0,1aabb
Cho quần thể này tự thụ phấn qua 2 thế hệ thì tỉ lệ cây quả đỏ, thân thấp ở thế hệ F2 là bao nhiêu?
Cây đỏ thân thấp sinh ra từ cây có kiểu gen AAbb và AaBb
Ta có :
AAbb→ AAbb
AaBb tự thụ phấn
- Xét kiểu gen Aa :
aa = (1 – 1/4 ) :2 = 3/8
=> A- = ( 1- 3/8) = 5/8
- Xét kiểu gen Bb
bb = 3/8
AaBb tự thụ phấn thì : A-bb = 0.7 x 5/8 x 3/8 = 105/640
=> Tỉ số kiểu hình quả đỏ thân thấp là : 0.2 +105/640 = 128/640 +105/640 = 233/640
Đáp án B
Câu 16:
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác giảm phân bình thường .Trong quán trình giám phân của cá thể cái một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường các tế bào khác giảm phân bình thường .Ở đời con của phép lai:♂AaBbDd x ♀AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cặp NST nói trên ?
Aa x Aa → 3 kiểu gen
Bb x Bb
♀Bb→ BB , bb , O
♂Bb → B ,b
Số kiểu gen lệch bội là (BBB, BBb , Bbb ,bbb,BO ,bO)
Xét Dd x Dd:
♀Dd → 2 loại giao tử: D, d.
♂Dd → 4 loại giao tử: D, d, Dd, O
=> Số kiểu gen đột biến lệch bội: 4 kiểu (DDd, Ddd, OD, Od)
=> Tổng số loại kiểu gen về đột biến lệch bội: 3 x 6 x 4 = 72
Chọn D.
Câu 18:
Một cá thể ở chuột có bộ NST 2n=40. Khi quan sát quá trình giảm phân của
3000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 30 tế bào có cặp NST số I không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường.Loại giao tử có 20 NST chiếm tỉ lệ
Tế bào giảm phân cho giao tử có 20 NST => giao tử bình thường
Tần số tế bào bị rối loạn giảm phân I là :
(30 : 3000) = 0.01= 1%
=> Số giao tử đột biến được tạo ra là 1 %
Tần số giao tử bình thường là
100 – 1 = 99%
Đáp án A
Câu 20:
Ở một loài thực vật, giả thiết hạt phấn n+1, không có khả năng thụ tinh, noãn n+1 vẫn thụ tinh bình thường. Gen A quy định hạt màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Cho P: ♂Aaa(2n+1) x Aaa(2n+1). Tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là:
♂Aaa → 1A : 2a.
♀Aaa → 1A : 2Aa : 2a : 1aa. Coi như tỷ lệ giao tử là: 1A- : 1a.
=> F1: (1A : 2a)(1A- : 1a) => Tỷ lệ kiểu hình: 4A- : 2aa
Chọn C.
Câu 21:
Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, xét các kết luận sau đây
(1) Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật
(2) Môi trường cung cấp nguồn sống cho sinh vật mà không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng phát triển của sinh vật
(3) Ở các loài kí sinh, cơ thể vật chủ được gọi là môi trường trên cạn của các sinh vật kí sinh
(4) Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của sinh vật
(5) Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống phần lớn sinh vật trên trái đất
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Các kết luận đúng: (1).
Môi trường bao gồm đất, khí quyển, nước và môi trường sinh vật; có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
Nhân tố sinh thái là những yếu tố môi trường tác động và chi phối đến đời sống sinh vật.
Chọn A.
Câu 23:
Trên phân tử ADN có bazo nito guanine trở thành dạng hiếm khi qua quá trình nhân đôi sẽ gây đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T. Sơ đò nào sau đây mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm thay thế cặp G-X bằng cặp A-T của bazo nito dạng hiếm ?
G bình thường sẽ bổ sung với X => G* sẽ bổ sung với T
Chọn C
Câu 24:
Có 4 quần thể của cùng 1 loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất?
Kích thước quần thể = mật độ x diện tích
Chọn A.
Câu 25:
Cho cây Aa tự thụ phấn, đời con xuất hiện một cây tứ bội Aaaa. Đột biến được phát sinh ở
Cây tứ bội AAaa có thể do Aa x aa
=>rối loạn giảm phân II ở cả bố (hoặc mẹ) và rối loạn giảm phân I ở cả mẹ.( hoặc bố)
Đáp án D
Câu 26:
Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?
Bằng chứng phản ánh hướng tiến hóa phân ly là bằng chứng cơ quan tương đồng.
Chọn B.
Câu 27:
Xét một cặp NST tương đồng ABCDE/abcde. Khi giảm phân hình thành giao tử, thấy xuất hiện loại giao tử ABCcde. Nguyên nhân làm xuất hiện loại giao tử này là
Nguyên nhân có giao tử ABCcde là do sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các crômatit khác nguồn gốc xảy ra vào kỳ đầu của giảm phân.
Chọn D
Câu 28:
Ở cà chua có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn NST số 3, đảo 1 đoạn NST ở NST số 5 và lặp 1 đoạn NST số 7 .Khi giảm phân bình thường sẽ cho bao nhiêu % giao tử không đột biến về tất cả các cặp NST?
Cặp NST số 3: mất 1 đoạn, qua giảm phân → Tỷ lệ giao tử: 1 bình thường : 1 đột biến
Cặp NST số 5: đảo đoạn, qua giảm phân → 1 bình thường :1 đột biến
Cặp NST số 7: lặp đoạn, qua giảm phân → 1 bình thường :1 đột biến
=>tỷ lệ giao tử không đột biến về tất cả các cặp: 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125 = 12,5%.
Chọn A.
Câu 29:
Kết luận nào sau đây không đúng?
Sự trùng lặp ổ sinh thái là nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài =>xu hướng phân ly ổ sinh thái.
Chọn C.
Câu 31:
Các nhân tố tiến hóa nào làm nghèo vốn gen của quần thể?
Các nhân tố tiến hóa chắc chắn làm nghèo vốn gen của quần thể: CLTN, giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên
Chọn C.
Câu 33:
Khi học bài: Quần thể sinh vật, hai học sinh là Nam và An thảo luận với nhau:
- Nam cho rằng: Chuồng gà nhà mình là một quần thể, vì cùng loài, cùng không gian sống, cùng thời điểm sống, vẫn giao phối tạo ra thế hệ gà con hữu thụ.
- An khẳng định: không phải là quần thể và đưa ra một số cách giải thích. Điều giải thích nào của An là thuyết phục nhất?
Điều giảỉ thích hợp lý nhất là: 1 nhóm cá thể được coi là quần thể khi các cá thể tự thiết lập mối quan hệ với nhau và với môi trường để thực hiện chức năng sinh học.
Chọn B.
Câu 34:
Hai loài động vật A và B cùng sống trong một môi trường có điều kiện tự nhiên thay đổi mạnh. Sau một thời gian dài, quẩn thể của loài A đã tiến hóa thành loài A1 thích nghi hơn với môi trường còn quần thể loài B có nguy cơ tuyệt duyệt. Điều giải thích nào sau đây không hợp lý?
Điều giải thích không hợp lý là loài Acó tốc độ sinh sản chậm hơn và chu kì sống dài hơn loài B. Bởi tốc độ sinh sản chậm hơn và chu kì sống dài hơn thì tốc độ tích lũy đột biến cũng chậm hơn.
Chọn A.
Câu 35:
Người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh?
Hội chứng Đao là dạng đột biến số lượng NST thường.
Chọn D.
Câu 38:
Nếu có thiên tai hay sự cố làm tăng vọt tỷ lệ chết của quần thể, thì sau đó loại quần thể thường phục hồi nhanh nhất là quần thể có tốc độ sinh sản cao và tuổi thọ
Loại quần thể thường phục hồi nhanh nhất là quần thể có tốc độ sinh sản cao và tuổi thọ sinh lí thấp. Loài có khả năng sống sót cao và thời gian sống ngắn (liên quan đến tuổi thọ sinh lí) thì sẽ nhanh chóng được phục hồi.
Chọn C.
Câu 39:
Câu nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lý trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
Ngoài cách ly địa lý thì còn có cách ly sinh thái có thể dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành loài mới.
Chọn D.
Câu 40:
Hình thức phân bổ cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Hình thức phân bổ cá thể đồng đều trong quần thể làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Chọn D.
Câu 41:
Nội dung đúng khi nói về gen phân mảnh:
Gen phân mảnh là gen của tế bào nhân thực ( NST của lòai mang bội NST lưỡng bội)=> các gen trong NST luôn tồn tại thành từng cặp trong tế bào=> A đúng
Gen phiên mã một lần thì chỉ tạo ra 1 phân tử mARN => 1 phân tử mARN trưởng thành=> B sai
Chọn A.
Câu 42:
Các nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể:
1 – do thay đổi nhân tố sinh thái vô sinh.
2 – do thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật.
3 – do thay đổi nhân tố sinh thái hữu sinh.
4 – do sự lớn lên của các cá thể của quần thể.
Phương án cuối cùng :
Các nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể là: sự thay đổi nhân tố sinh thái vô sinh (khí hậu, thổ nhưỡng,…) hoặc hữu sinh (sự cạnh tranh trong quần thể, các mối quan hệ đối kháng).
Chọn A.
Câu 43:
Nuôi cấy hạt phân của cơ thể AaBbDDEe. Sau đó lượng hối hóa thành giống thuần chủng. Theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao giống giống mới:
DD luôn tạo ra DD. Các cặp gen còn lại tạo ra 2 dòng thuần trội và lặn.
=> 2 x 2 x 2 = 8.
Chọn D.
Câu 44:
Các nhân tố nào sau đây cùng với mối quan hệ của nó tham gia quá trình hình thành loài mới ?
Các yếu tố tham gia quá trình hình thành loài mới: đột biến, giao phối, CLTN, cách ly.
Chọn B.
Câu 46:
Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào từ cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi
Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng.
Chọn C.
Câu 48:
Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
Kiểu gen là một tổ hợp gồm những gen tác động, kiểm soát lẫn nhau.
Chọn B.
Câu 50:
Nội dung nào sau đây sai khi nói đến lịch sử phát triển của sinh giới?
Sinh giới phát triển phụ thuộc cả vào tác động của điều kiện địa chất và khí hậu tác động của chọn lọc tự nhiên. CLTN cũng tác động từ rất sớm, từ khi hình thành các hạt coaxecva.
Chọn B.