Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 16)

  • 5478 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối là:

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Loại bỏ thân đen aa, cho các cá thể còn lại ngẫu phối

Chia lại P: 0,2AA : 0,8Aa

Ngẫu phối

F1: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

Đáp án B


Câu 2:

Giả sử tần số tương đối của A/a trong một quần thể ruồi giấm là 0,7/0,3, thành phần kiểu gen của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là:

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Thành phần kiểu gen của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là:0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.

Đáp án C


Câu 3:

Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn, với tần số hoán vị là 20%. Kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao sẽ là:

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

P thuần chủng: xám, dài x đen ngắn

ð F1: AB/ab

F1 x F1, f = 20%

Ruồi cái cho giao tử ab = 40%

Ruồi đực cho giao tử ab = 50% ( do không có hoán vị gen)

F2: ab/ab = 0,4*0,5 = 0,2

ð KH đen ngắn aabb = 20%

ð Kh xám dài A-B- = 20% + 50% = 70%

ð  KH xám ngắn A-bb = đen dài aaB- = 25% - 20% = 5%

ð Đáp án B


Câu 4:

Ở một vài quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được qui định bởi gen trội R. Trong một quần thể có sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 51% hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen R và r là bao nhiêu?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ hạt không nảy được là 49%. Những hạt này có kiểu gen rr

Do có sự cân bằng về kiểu gen

ð Tần số alen r = 0,7, q = 0,7

ð Tần số alen R = 0,3,  p = 0,3

ð Đáp án B


Câu 5:

Cơ thể có kiểu gen AbBb DEdegiảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỷ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là:

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Ab De chiếm tỉ lệ 4,5%

ð Giao tử De chiếm tỉ lệ 4,5% : 0,25 = 18%

ð Tần số hoán vị gen f = 36%

ð Đáp án D


Câu 6:

Bệnh máu khó đông ở người di truyền do một đột biến gen lặn trên NST giới tính X. Tỉ lệ giao tử chứa đột biến gen lặn chiếm 1% trong một cộng đồng. Tần số đàn ông có thể biểu hiện bệnh này trong cộng đồng là bao nhiêu? 

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ giao tử trong một cộng đồng = tần số alen

ð Tần số alen lặn là 0,01

Bệnh máu khó đông trên NST giới tính X

ð Tỉ lệ đàn ông mắc bệnh là : 0,01

Đáp án B


Câu 7:

Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã mở đầu AUG, mã kết thúc UAA, UAG, UGA. Bộ ba nào sau đây của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit.

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Bộ ba  trên gen có thể bị biến thành bộ ba vô nghĩa ó bộ ba kết thúc khi thay 1 u là 3’AXX5’ , thay nu X ở giữa bằng T sẽ thành 3’ATX5’ trên mARN sẽ là 5’UAG3’

Đáp án A


Câu 9:

Trong phép lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng: đậu hạt vàng, trơn và đậu hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây đậu hạt vàng, trơn. Cho các cây F1 tự thụ phấn ở thế hệ F2 nhận được 4 kiểu hình: hạt vàng, trơn, hạt vàng nhăn, hạt xanh trơn, hạt xanh nhăn. Kết quả trên có thể cho ta kết luận gì về các alen qui định hình dạng hạt và màu sắc hạt?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Ptc : vàng trơn  x  xanh nhăn

F1: vàng trơn

F1 tự thụ

F2: vàng trơn, vàng nhăn, xanh trơn, xanh nhăn

Từ kết quả trên, ta có thể rút ra kết luận là: Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

Đáp án C

A sai

B sai do đời con có 4 tính trạng nhưng vẫn chưa biết đó là do phân li độc lập hay là hoán vị gen

D sai do không thể khẳng định chúng trên 1 NST được khi chưa biết rõ tỉ lệ từng loại tính trạng


Câu 10:

Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp nào?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Để phát hiện ra tính trạng do gen trong ti thể xác định, người ta dùng phương pháp lai thuận nghịch, đánh giá vai trò của bố và mẹ trong sự biểu hiện ra kiểu hình của gen

Đáp án C


Câu 11:

Đột biến gen là gì?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Đột biến gen là:  phát sinh một hoặc số alen mới từ một gen.

Đáp án B


Câu 12:

Hai gen đều dài 4080 Ănstron. Gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3240 liên kết hidro. Trong 1 loại giao tử (sinh ra từ cơ thể mang cặp gen dị hợp Aa ) có 3120 guanin và xitozin; 1680 adenin và timin. Giao tử đó là:

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Mỗi gen có tổng số nu là : (4080: 3.4)  =  2400 nu

-  Gen A:

2A + 2G = 2400

2A + 3G = 3120

Giải ra:

A= 480 = T

G= 720 = X

-  Gen a:

2A + 2G = 2400

2A + 3G = 3240

Giải ra:

A= 360 = T

G= 840 = X

Giao tử có :

Adenin = Timin = 1680 = 9360 + 480)*2

Guanin = Xytozin = 3120 = (840 + 720)*2

ð Giao tử là : AAaa

ð Đáp án D


Câu 13:

Hiện tượng giúp sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời trước những biến đổi nhất thời hay theo chu kỳ của môi trường là các

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng đó là thường biến. Sự mềm dẻo kiểu hình ấy giúp cho các sinh vật có khả năng phản ứng trước những biến đổi nhất thời hoặc theo chu kì của môi trường, nâng cao khả năng sống sót và sinh sản của các sinh vật

Đáp án A


Câu 14:

Giới hạn của thường biến là:

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Giới hạn của thường biến là mức phản ứng của kiểu gen trước những biến đổi của môi trường

Đáp án A


Câu 15:

Gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định thân đen; gen H quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen h quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Ruồi giấm cái dị hợp hai cặp gen phát sinh tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: 40%Bh: 40%bH: 10%BH: 10%bh. Kết luận nào sau đây đúng nhất?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Ruồi giấm cái dị hợp hai cặp gen phát sinh tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: 40%Bh: 40%bH: 10%BH: 10%bh

ð  2 gen này nằm trên 1 NST 

ð Giao tử Bh, bH là giao tử mang gen liên kết,

Giao tử BH, bh là giao tử mang gen hoán vị, tân số hoán vị f = 20%

Vậy kiểu gen là : Bh/bH tần số hoán vị là f = 20%

Đáp án B


Câu 18:

Thường biến là

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Thường biến là : những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen.

Đáp án B


Câu 19:

Cơ sở tế bào học của định luật phân li là 

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Cơ sở tế bào học của định luật phân li là : sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.

Đáp án A


Câu 20:

Định luật Hacđi-Vanbec có ý nghĩa gì?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Đáp án D. Định luật Hacdi – Vanbec có cả 3 ý nghĩa trên


Câu 21:

Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa:0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫn phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là:

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

P: 0,5Aa : 0,5aa

Tần số alen A = 0,25

Tần số alen a = 0,75

Ngẫu phối, F1: 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa

ó 7 đỏ : 9 trắng

Đáp án B


Câu 22:

Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Hai hiện tượng trên có đặc điểm chung là : làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp thông qua làm tăng số lượng các tổ hợp giao tử

Đáp án B


Câu 23:

Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST. Bố mẹ đều bình thường sinh được một con trai bị máu khó đông. Kiểu gen của bố mẹ là

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Mẹ bình thường, con trai bị máu khó đông ó đã nhận NST Xa từ mẹ

ð Mẹ có KG là XAXa

Đáp án B


Câu 24:

Loại đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen và tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit trong gen?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Loại đột biến không làm thay đổi chiều dài gen + tỉ lệ các loại nu trong gen là:

C. Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng loại. 

Ví dụ như A-T thành T-A

Đáp án C


Câu 25:

Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AA x aa (A là trội so với a) thì ở thế hệ F1 sẽ có tỉ lệ kiểu gen:

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

F1 sẽ có kiểu gen là : 100% dị hợp : Aa

Đáp án B


Câu 28:

Một người phụ nữ sinh đôi hai đứa trẻ đều là con trai: một đứa nhóm máu AB, da trắng, tóc quăn, sống mũi thẳng; một đứa nhóm máu AB, da trắng, tóc thẳng, sống mũi thẳng. Không có đột biến có liên quan đến các tính trạng trên. Nhận định nào sau đây đúng nhất?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Do 2 đứa trẻ là sinh đôi, có tính trạng màu tóc khác nhau

ð Hai đứa trẻ là đồng sinh khác trứng

ð Đáp án C


Câu 30:

Ở đậu Hà-Lan, bộ NST 2n = 14, có bao nhiêu thể tam nhiễm kép khác nhau có thể hình thành?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Đậu hà lan có n = 7 . Đột biến có liên quan đến 2 cặp NST tương đồng nên 

Số thể tam nhiễm kép được hình thành là : 7C2 = 21

Đáp án C


Câu 31:

Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai ABab × AbaBcho đời con có kiểu gen AbAbchiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

AB/ab cho giao tử Ab bằng 10%

Ab/aB cho giao tử Ab bằng 40%

Đời con, kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ : 0,4*0,1 = 0,04 = 4%

Đáp án B


Câu 32:

Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen AbaBDd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b, Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là

Xem đáp án

1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen chỉ có thể tạo ra được 4 loại giao tử 

[ (Ab ,AB ) ; (ab ,aB ) ] * (D , d)

Có 2 hướng xảy ra:  ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD

Đáp án A


Câu 33:

Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1:

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

A : mắt đỏ >> a mắt trắng 

P : XAXa   x  XAY

F1: 2 XAX- : XAY : XaY

Kh: 3/4 ruồi mắt đỏ, 1/4 còn lại là ruồi đực mắt trắng

Đáp án B


Câu 34:

Biết gen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua. Đem lai hai cây tứ bội với nhau, kết quả phân li kiểu hình ở F1 là 75% ngọt, 25% chua. Kiểu gen của P là:

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

F1: 3 A- : 1 aaaa

ð Hoặc mỗi bên cho giao tử aa = 1/2ó P: Aaaa x Aaaa

Hoặc một bên cho aa = 1, 1 bên cho aa = 1/4: không có kiểu gen nào phù hợp cả

Đáp án B


Câu 35:

Cho các bộ ba ATTGXX trên mạch mã gốc ADN, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Dạng đột biến gây hậu quả nghiêm trọng nhất là dạng D – đây là đột biến mất 1 cặp nu, nó làm cho tất cả các bộ ba đằng sau tính từ điểm đột biến sẽ bị phiên mã sai lệch đi

Đáp án D


Câu 36:

Thể tứ bội kiểu gen AAaa giảm phân cho tỉ lệ giao tử như thế nào?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Thể tứ bôi giảm phân cho giao tử : 1 AA : 4 Aa : 1 aa

Đáp án C


Câu 37:

Thứ tự các phân tử tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin như thế nào?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các phân tử tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin:

ADN mARN tARN Polypeptit

Đáp án D


Câu 38:

Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Dạng làm biến đổi cấu trúc protein nhiều nhất là : mất 1 nu sau mã mở đầu

Điều này sẽ làm sai lệch toàn bộ tất cả các acid amin được tổng hợp ra , chuỗi acidamin tổng hợp được sẽ không thể sử dụng được hoặc nếu sử dụng sẽ làm hỏng các chức năng sinh lý của tế bào

Đáp án A


Câu 39:

Loại đột biến nào làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Loại đột biến làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết kia có thể tương

đương với gen chuyển từ NST trong cặp tg đông fnayf sang NST của cặp tương đồng khác. Đó là đột

biến chuyển đoạn NST

Đáp án B


Câu 40:

Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n+1, đó là dạng đột biến nào?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

2n+ 1 là thể tam nhiễm

Đáp án B


Câu 41:

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội so với gen a quy định quả vàng. Cho phép lai Aa x Aa, giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở lần giảm phân I cặp NST chứa cặp gen trên nhân đôi nhưng không phân li. Thể dị bội có kiểu hình quả vàng ở đời con có thể là:

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Giao tử đực: Aa – O 

Giao tử cái : A hoặc a

Kết hợp giao tử đực  và giao tử cái cho kiểu gen AAa : Aaa: A và a 

Thể dị bội  có kiểu hình vàng hình thành ở đời con có kiểu gen a => thể 1 nhiễm . 

Đáp án B


Câu 42:

Giả sử tần số tương đối của A/a trong một quần thể ruồi giấm là 0,7/0,3, thành phần kiểu gen của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là:

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Thành phần KG là : 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa

Đáp án C


Câu 43:

Đặc điểm nào không phải của thường biến?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm không phải của thường biến là:

C. Có thể di truyền được cho các thế hệ sau.     

Điều này là sai. Thường biến chỉ là sự biến đổi của cơ thể trước môi trường, không phải vật chất di truyền nên không di truyền được

Đáp án C


Câu 44:

Điều kiện cần và đủ để nghiệm đúng định luật phân ly độc lập của Men-Đen là:

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Điều kiện nghiệm đúng là : mỗi gen phải tên 1 NST riêng rẽ

Đáp án C


Câu 46:

Một cặp vợ chồng: người vợ có bố, mẹ đều mù màu, người chồng có bố mù màu, mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

A : bình thường >> a mù màu.

Gen mù màu ở người nằm trên NST giới tính X

Chồng có mẹ không mang gen bệnh, có kiểu gen : XAY

Vợ có bố, mẹ mù màu, có kiểu gen : XaXa

Con của họ sinh ra : tất cả con gái không bị mù màu, tất cả con trai bị mù màu

Đáp án B


Câu 47:

A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây cho kết quả theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng

1. AAaa x Aa

2. Aa x AAAa

3. AAAa x Aaaa

4. AAa x Aaaa

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Kết quả: 11 :1 ó Kh lặn = 1/12 = 1/6*1/2

Bên cho giao tử toàn alen lặn = 1/6 có kiểu gen : AAaa hoặc AAa

Bên cho giao tử toàn alen lặn = 1/2 có kiểu gen : Aaaa hoặc Aa

Vậy 2 phép lai là 1 và 4

Đáp án C


Câu 49:

Nguyên tắc nào sau đây được sử dụng vào việc lập bản đồ gen?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Nguyên tắc được sử dụng là :  Dựa vào tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên NST.

Đáp án B


Câu 50:

Morgan đã phát hiện những qui luật di truyền nào sau đây?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Morgan đã phát hiện ra các qui luật : qui luật di truyền liên kết gen và di truyền liên kết với giới tính

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay