Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 16)
-
5738 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối là:
Lời giải chi tiết :
Loại bỏ thân đen aa, cho các cá thể còn lại ngẫu phối
Chia lại P: 0,2AA : 0,8Aa
Ngẫu phối
F1: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
Đáp án B
Câu 2:
Giả sử tần số tương đối của A/a trong một quần thể ruồi giấm là 0,7/0,3, thành phần kiểu gen của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là:
Lời giải chi tiết :
Thành phần kiểu gen của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là:0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
Đáp án C
Câu 3:
Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn, với tần số hoán vị là 20%. Kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao sẽ là:
Lời giải chi tiết :
P thuần chủng: xám, dài x đen ngắn
ð F1: AB/ab
F1 x F1, f = 20%
Ruồi cái cho giao tử ab = 40%
Ruồi đực cho giao tử ab = 50% ( do không có hoán vị gen)
F2: ab/ab = 0,4*0,5 = 0,2
ð KH đen ngắn aabb = 20%
ð Kh xám dài A-B- = 20% + 50% = 70%
ð KH xám ngắn A-bb = đen dài aaB- = 25% - 20% = 5%
ð Đáp án B
Câu 4:
Ở một vài quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được qui định bởi gen trội R. Trong một quần thể có sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 51% hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen R và r là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết :
Tỉ lệ hạt không nảy được là 49%. Những hạt này có kiểu gen rr
Do có sự cân bằng về kiểu gen
ð Tần số alen r = 0,7, q = 0,7
ð Tần số alen R = 0,3, p = 0,3
ð Đáp án B
Câu 5:
Cơ thể có kiểu gen AbBb giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỷ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là:
Lời giải chi tiết :
Ab De chiếm tỉ lệ 4,5%
ð Giao tử De chiếm tỉ lệ 4,5% : 0,25 = 18%
ð Tần số hoán vị gen f = 36%
ð Đáp án D
Câu 6:
Bệnh máu khó đông ở người di truyền do một đột biến gen lặn trên NST giới tính X. Tỉ lệ giao tử chứa đột biến gen lặn chiếm 1% trong một cộng đồng. Tần số đàn ông có thể biểu hiện bệnh này trong cộng đồng là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết :
Tỉ lệ giao tử trong một cộng đồng = tần số alen
ð Tần số alen lặn là 0,01
Bệnh máu khó đông trên NST giới tính X
ð Tỉ lệ đàn ông mắc bệnh là : 0,01
Đáp án B
Câu 7:
Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã mở đầu AUG, mã kết thúc UAA, UAG, UGA. Bộ ba nào sau đây của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit.
Lời giải chi tiết :
Bộ ba trên gen có thể bị biến thành bộ ba vô nghĩa ó bộ ba kết thúc khi thay 1 u là 3’AXX5’ , thay nu X ở giữa bằng T sẽ thành 3’ATX5’ trên mARN sẽ là 5’UAG3’
Đáp án A
Câu 8:
Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã kết thúc: UAA, UAG, UGA. Mã mở đầu: AUG. U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 3'- 5') của mARN dưới đây:
5'GXU-AUG-XGX-UUA-XGA-UAG-XUA-GGA-AGX3'.
Khi nó dịch mã thành chuỗi polipeptit thì chiều dài của chuỗi là (tính bằng axit amin):
Lời giải chi tiết :
Sau khi chèn, mARN : 5’GXU-AUG-XGX-UUA-XGA-UAG-UXU-AGG-AAG-X..3’
Mạch có 4 acid amin
Đáp án A
Câu 9:
Trong phép lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng: đậu hạt vàng, trơn và đậu hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây đậu hạt vàng, trơn. Cho các cây F1 tự thụ phấn ở thế hệ F2 nhận được 4 kiểu hình: hạt vàng, trơn, hạt vàng nhăn, hạt xanh trơn, hạt xanh nhăn. Kết quả trên có thể cho ta kết luận gì về các alen qui định hình dạng hạt và màu sắc hạt?
Lời giải chi tiết :
Ptc : vàng trơn x xanh nhăn
F1: vàng trơn
F1 tự thụ
F2: vàng trơn, vàng nhăn, xanh trơn, xanh nhăn
Từ kết quả trên, ta có thể rút ra kết luận là: Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Đáp án C
A sai
B sai do đời con có 4 tính trạng nhưng vẫn chưa biết đó là do phân li độc lập hay là hoán vị gen
D sai do không thể khẳng định chúng trên 1 NST được khi chưa biết rõ tỉ lệ từng loại tính trạng
Câu 10:
Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp nào?
Lời giải chi tiết :
Để phát hiện ra tính trạng do gen trong ti thể xác định, người ta dùng phương pháp lai thuận nghịch, đánh giá vai trò của bố và mẹ trong sự biểu hiện ra kiểu hình của gen
Đáp án C
Câu 11:
Đột biến gen là gì?
Lời giải chi tiết :
Đột biến gen là: phát sinh một hoặc số alen mới từ một gen.
Đáp án B
Câu 12:
Hai gen đều dài 4080 Ănstron. Gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3240 liên kết hidro. Trong 1 loại giao tử (sinh ra từ cơ thể mang cặp gen dị hợp Aa ) có 3120 guanin và xitozin; 1680 adenin và timin. Giao tử đó là:
Lời giải chi tiết :
Mỗi gen có tổng số nu là : (4080: 3.4) = 2400 nu
- Gen A:
2A + 2G = 2400
2A + 3G = 3120
Giải ra:
A= 480 = T
G= 720 = X
- Gen a:
2A + 2G = 2400
2A + 3G = 3240
Giải ra:
A= 360 = T
G= 840 = X
Giao tử có :
Adenin = Timin = 1680 = 9360 + 480)*2
Guanin = Xytozin = 3120 = (840 + 720)*2
ð Giao tử là : AAaa
ð Đáp án D
Câu 13:
Hiện tượng giúp sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời trước những biến đổi nhất thời hay theo chu kỳ của môi trường là các
Lời giải chi tiết :
Hiện tượng đó là thường biến. Sự mềm dẻo kiểu hình ấy giúp cho các sinh vật có khả năng phản ứng trước những biến đổi nhất thời hoặc theo chu kì của môi trường, nâng cao khả năng sống sót và sinh sản của các sinh vật
Đáp án A
Câu 14:
Giới hạn của thường biến là:
Lời giải chi tiết :
Giới hạn của thường biến là mức phản ứng của kiểu gen trước những biến đổi của môi trường
Đáp án A
Câu 15:
Gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định thân đen; gen H quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen h quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Ruồi giấm cái dị hợp hai cặp gen phát sinh tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: 40%Bh: 40%bH: 10%BH: 10%bh. Kết luận nào sau đây đúng nhất?
Lời giải chi tiết :
Ruồi giấm cái dị hợp hai cặp gen phát sinh tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: 40%Bh: 40%bH: 10%BH: 10%bh
ð 2 gen này nằm trên 1 NST
ð Giao tử Bh, bH là giao tử mang gen liên kết,
Giao tử BH, bh là giao tử mang gen hoán vị, tân số hoán vị f = 20%
Vậy kiểu gen là : Bh/bH tần số hoán vị là f = 20%
Đáp án B
Câu 16:
Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai bệnh trên?
Cặp vợ chồng có thể sinh ra con mắc cả 2 bệnh trên => cả bố và mẹ đều mang alen gây bệnh .
ð Loại các đáp án A, B,C
ð Kiểu gen bố mẹ là AaXmXm × AaXMY
Đáp án D
Mẹo : nhìn cặp gen A-a chỉ có cặp vợ chồng D là có khả năng sinh ra con aa
Câu 17:
Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là:
Lời giải chi tiết :
Số kiểu gen tối đa là : 6 + 6C2 + 6= 27
Đáp án D
Câu 18:
Thường biến là
Lời giải chi tiết :
Thường biến là : những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen.
Đáp án B
Câu 19:
Cơ sở tế bào học của định luật phân li là
Lời giải chi tiết :
Cơ sở tế bào học của định luật phân li là : sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Đáp án A
Câu 20:
Định luật Hacđi-Vanbec có ý nghĩa gì?
Lời giải chi tiết :
Đáp án D. Định luật Hacdi – Vanbec có cả 3 ý nghĩa trên
Câu 21:
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa:0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫn phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là:
Lời giải chi tiết :
P: 0,5Aa : 0,5aa
Tần số alen A = 0,25
Tần số alen a = 0,75
Ngẫu phối, F1: 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa
ó 7 đỏ : 9 trắng
Đáp án B
Câu 22:
Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
Lời giải chi tiết :
Hai hiện tượng trên có đặc điểm chung là : làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp thông qua làm tăng số lượng các tổ hợp giao tử
Đáp án B
Câu 23:
Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST. Bố mẹ đều bình thường sinh được một con trai bị máu khó đông. Kiểu gen của bố mẹ là
Lời giải chi tiết :
Mẹ bình thường, con trai bị máu khó đông ó đã nhận NST Xa từ mẹ
ð Mẹ có KG là XAXa
Đáp án B
Câu 24:
Loại đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen và tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit trong gen?
Lời giải chi tiết :
Loại đột biến không làm thay đổi chiều dài gen + tỉ lệ các loại nu trong gen là:
C. Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng loại.
Ví dụ như A-T thành T-A
Đáp án C
Câu 25:
Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AA x aa (A là trội so với a) thì ở thế hệ F1 sẽ có tỉ lệ kiểu gen:
Lời giải chi tiết :
F1 sẽ có kiểu gen là : 100% dị hợp : Aa
Đáp án B
Câu 26:
Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 28 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 24
Vậy hợp tử đó có 28 NST thì sẽ có dạng : 2n+2+2
Đáp án D
Câu 27:
Trong một quần thể cây hoa mõm chó có 80 cây hoa trắng, 100 cây hoa hồng và 20 cây hoa đỏ biết rằng hoa đỏ có kiểu gen CrCr, hoa hồng có kiểu gen CrCw, hoa trắng có kiểu gen CwCw. Tần số alen Cr trong quần thể là:
Lời giải chi tiết :
Tần số kiểu gen Cr trong quần thể = CrCr + 1/2 CrCw = 20 / 200 + 100 /400 = 0,35
Đáp án B
Câu 28:
Một người phụ nữ sinh đôi hai đứa trẻ đều là con trai: một đứa nhóm máu AB, da trắng, tóc quăn, sống mũi thẳng; một đứa nhóm máu AB, da trắng, tóc thẳng, sống mũi thẳng. Không có đột biến có liên quan đến các tính trạng trên. Nhận định nào sau đây đúng nhất?
Lời giải chi tiết :
Do 2 đứa trẻ là sinh đôi, có tính trạng màu tóc khác nhau
ð Hai đứa trẻ là đồng sinh khác trứng
ð Đáp án C
Câu 29:
Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ
Lời giải chi tiết :
Đời con , KH trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ : ½*1/2*1/2*1 = 1/8 = 12,5%
Đáp án A
Câu 30:
Ở đậu Hà-Lan, bộ NST 2n = 14, có bao nhiêu thể tam nhiễm kép khác nhau có thể hình thành?
Lời giải chi tiết :
Đậu hà lan có n = 7 . Đột biến có liên quan đến 2 cặp NST tương đồng nên
Số thể tam nhiễm kép được hình thành là : 7C2 = 21
Đáp án C
Câu 31:
Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai cho đời con có kiểu gen chiếm tỉ lệ
Lời giải chi tiết :
AB/ab cho giao tử Ab bằng 10%
Ab/aB cho giao tử Ab bằng 40%
Đời con, kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ : 0,4*0,1 = 0,04 = 4%
Đáp án B
Câu 32:
Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b, Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen chỉ có thể tạo ra được 4 loại giao tử
[ (Ab ,AB ) ; (ab ,aB ) ] * (D , d)
Có 2 hướng xảy ra: ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD
Đáp án A
Câu 33:
Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1:
Lời giải chi tiết :
A : mắt đỏ >> a mắt trắng
P : XAXa x XAY
F1: 2 XAX- : XAY : XaY
Kh: 3/4 ruồi mắt đỏ, 1/4 còn lại là ruồi đực mắt trắng
Đáp án B
Câu 34:
Biết gen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua. Đem lai hai cây tứ bội với nhau, kết quả phân li kiểu hình ở F1 là 75% ngọt, 25% chua. Kiểu gen của P là:
Lời giải chi tiết :
F1: 3 A- : 1 aaaa
ð Hoặc mỗi bên cho giao tử aa = 1/2ó P: Aaaa x Aaaa
Hoặc một bên cho aa = 1, 1 bên cho aa = 1/4: không có kiểu gen nào phù hợp cả
Đáp án B
Câu 35:
Cho các bộ ba ATTGXX trên mạch mã gốc ADN, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
Lời giải chi tiết :
Dạng đột biến gây hậu quả nghiêm trọng nhất là dạng D – đây là đột biến mất 1 cặp nu, nó làm cho tất cả các bộ ba đằng sau tính từ điểm đột biến sẽ bị phiên mã sai lệch đi
Đáp án D
Câu 36:
Thể tứ bội kiểu gen AAaa giảm phân cho tỉ lệ giao tử như thế nào?
Lời giải chi tiết :
Thể tứ bôi giảm phân cho giao tử : 1 AA : 4 Aa : 1 aa
Đáp án C
Câu 37:
Thứ tự các phân tử tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin như thế nào?
Lời giải chi tiết :
Thứ tự các phân tử tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin:
ADN mARN tARN Polypeptit
Đáp án D
Câu 38:
Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất?
Lời giải chi tiết :
Dạng làm biến đổi cấu trúc protein nhiều nhất là : mất 1 nu sau mã mở đầu
Điều này sẽ làm sai lệch toàn bộ tất cả các acid amin được tổng hợp ra , chuỗi acidamin tổng hợp được sẽ không thể sử dụng được hoặc nếu sử dụng sẽ làm hỏng các chức năng sinh lý của tế bào
Đáp án A
Câu 39:
Loại đột biến nào làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác?
Lời giải chi tiết :
Loại đột biến làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết kia có thể tương
đương với gen chuyển từ NST trong cặp tg đông fnayf sang NST của cặp tương đồng khác. Đó là đột
biến chuyển đoạn NST
Đáp án B
Câu 40:
Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n+1, đó là dạng đột biến nào?
Lời giải chi tiết :
2n+ 1 là thể tam nhiễm
Đáp án B
Câu 41:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội so với gen a quy định quả vàng. Cho phép lai Aa x Aa, giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở lần giảm phân I cặp NST chứa cặp gen trên nhân đôi nhưng không phân li. Thể dị bội có kiểu hình quả vàng ở đời con có thể là:
Lời giải chi tiết :
Giao tử đực: Aa – O
Giao tử cái : A hoặc a
Kết hợp giao tử đực và giao tử cái cho kiểu gen AAa : Aaa: A và a
Thể dị bội có kiểu hình vàng hình thành ở đời con có kiểu gen a => thể 1 nhiễm .
Đáp án B
Câu 42:
Giả sử tần số tương đối của A/a trong một quần thể ruồi giấm là 0,7/0,3, thành phần kiểu gen của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là:
Lời giải chi tiết :
Thành phần KG là : 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
Đáp án C
Câu 43:
Đặc điểm nào không phải của thường biến?
Lời giải chi tiết :
Đặc điểm không phải của thường biến là:
C. Có thể di truyền được cho các thế hệ sau.
Điều này là sai. Thường biến chỉ là sự biến đổi của cơ thể trước môi trường, không phải vật chất di truyền nên không di truyền được
Đáp án C
Câu 44:
Điều kiện cần và đủ để nghiệm đúng định luật phân ly độc lập của Men-Đen là:
Lời giải chi tiết :
Điều kiện nghiệm đúng là : mỗi gen phải tên 1 NST riêng rẽ
Đáp án C
Câu 46:
Một cặp vợ chồng: người vợ có bố, mẹ đều mù màu, người chồng có bố mù màu, mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
Lời giải chi tiết :
A : bình thường >> a mù màu.
Gen mù màu ở người nằm trên NST giới tính X
Chồng có mẹ không mang gen bệnh, có kiểu gen : XAY
Vợ có bố, mẹ mù màu, có kiểu gen : XaXa
Con của họ sinh ra : tất cả con gái không bị mù màu, tất cả con trai bị mù màu
Đáp án B
Câu 47:
A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây cho kết quả theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng
1. AAaa x Aa
2. Aa x AAAa
3. AAAa x Aaaa
4. AAa x Aaaa
Lời giải chi tiết :
Kết quả: 11 :1 ó Kh lặn = 1/12 = 1/6*1/2
Bên cho giao tử toàn alen lặn = 1/6 có kiểu gen : AAaa hoặc AAa
Bên cho giao tử toàn alen lặn = 1/2 có kiểu gen : Aaaa hoặc Aa
Vậy 2 phép lai là 1 và 4
Đáp án C
Câu 48:
Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục. Cho biết các kiểu giao tử của cây tam nhiễm cái, nêu tình trạng hoạt động của chúng?
Lời giải chi tiết :
Cây tam nhiễm cái nên sẽ cho giao tử (n) và (n +1) hữu thụ. ( não n+1 hữu thụ)
Đáp án C
Câu 49:
Nguyên tắc nào sau đây được sử dụng vào việc lập bản đồ gen?
Lời giải chi tiết :
Nguyên tắc được sử dụng là : Dựa vào tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên NST.
Đáp án B
Câu 50:
Morgan đã phát hiện những qui luật di truyền nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Morgan đã phát hiện ra các qui luật : qui luật di truyền liên kết gen và di truyền liên kết với giới tính
Đáp án D