Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 4)
-
5737 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
Chọn đáp án D
Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn chưa có mao mạch, máu được tim bơm vào động mạch sau đó chảy đến khoang cơ thể và thực hiện trao đổi chất ở khoang cơ thể sau đó theo động mạch về tim. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu rất chậm nên tốc độ hoạt động của cơ thể thường rất chậm (trừ côn trùng).
Các loài côn trùng, thân mềm, ruột khoang có hệ tuần hoàn hở.
Câu 2:
Khi nói về trao đổi nước ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án B
Phát biểu B sai vì dòng mạch gỗ được chuyển theo chiều từ rễ lên lá.
Câu 4:
Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN?
Chọn đáp án B
Có 4 loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ARN là Ađênin, Uraxin, Guanin, Xitôzin.
Câu 5:
Một loài động vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể bốn?
Chọn đáp án B
Vì ở phương án B, cặp A có 4 NST, các cặp khác đều có 2 NST.
Câu 6:
Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án B
Trong các phát biểu nói trên, chỉ có phát biểu B không đúng. Vì thể dị đa bội được hình thành do lai xa kèm theo đa bội hóa. Ở động vật, ít khi xảy ra lai xa và sự đa bội hóa sẽ dẫn tới gây chết ở giai đoạn phôi
Câu 7:
Có 1 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Chọn đáp án B
Vì chỉ có 1 tế bào nên chỉ có 2 loại giao tử.
Câu 9:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai AaBb x Aabb là
Chọn đáp án C
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
AaBb x Aabb = (Aa x Aa)(Bb x bb).
Aa x Aa ® đời con có 3A- : 1aa.
Bb x bb ® đời con có 1B- : 1bb.
AaBb x Aabb = (Aa x Aa)(Bb x bb) = (3A- : 1aa)(1B- : 1bb).
3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb ® kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 4 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
Câu 10:
Ở một loài thú, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với giới cái ?
Chọn đáp án D
Vì ở đời con của phép lai D, tất cả con cái đều có kiểu gen XAXa nên có kiểu hình trội; tất cả con đực đều có kiểu gen XaY nên có kiểu hình lặn.
Câu 12:
Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen , sau đó nuôi cấy và gây lưỡng bội hóa. Theo lí thuyết, sẽ thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
Chọn đáp án B
Cây này có 3 cặp gen dị hợp cho nên sẽ có tối đa 8 loại dòng thuần.
Câu 13:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Chọn đáp án D
Câu 14:
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
Chọn đáp án A
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon.
Câu 15:
Giả sử không có di - nhập cư, kích thước quần thể sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây?
Chọn đáp án B
Câu 16:
Thành phần nào sau đây thuộc thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã?
Chọn đáp án B
Vì xác chết là chất hữu cơ của môi trường nên xác chết không thuộc vào quần xã sinh vật.
Câu 17:
Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng.
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
+ II sai vì pha sáng diễn ra ở hạt Grana, trên thilacoit.
Câu 18:
Khi giun đất di chuyển trên mặt đất khô thì giun sẽ nhanh chết, nguyên nhân làm cho giun chết là vì
Chọn đáp án C
Nếu giun đất di chuyển trên bề mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết vì:
+ Giun đất trao đổi khí với môi trường qua da nên da của giun đất cần ẩm ướt để các khí O2, CO2 có thể hòa tan và khuếch tán qua da được dễ dàng.
+ Nếu bắt giun đất để trên bề mặt đất khô ráo, da sẽ bị khô nên giun không hô hấp được và sẽ bị chết.
Câu 19:
Gen M có chiều dài 408 nm và có 900 A. Gen M bị đột biến thành alen m. Alen m có chiều dài 408 nm và có 2703 liên kết hiđro. Loại đột biến nào sau đây đã làm cho gen M thành alen m?
Chọn đáp án D
Đây là đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen. Do đó, phải là đột biến thay thế cặp nuclêôtit.
Gen M có 2400 nu và có 900A ® Gen M có 300G
® Tổng số liên kết hiđro của gen M = 2 x 900 + 3 x 300 = 2700.
Alen m có 2703 liên kết hiđro ® Đột biến này làm tăng 3 liên kết hiđro
Do đó đây là đột biến thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.
Câu 20:
Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc Y thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ.
Chọn đáp án B
Có 4 phát biểu đúng.
+ Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của prôtêin ức chế. Do đó, nếu gen điều hòa bị đột biến làm mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho prôtêin ức chế bị mất chức năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục.
+ Đột biến ở gen Z hoặc gen Y hoặc gen A thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của mARN ở gen bị đột biến mà không liên quan đến gen khác. Khi gen bị đột biến thì cấu trúc của prôtêin do gen đó mã hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng sinh học.
+ Gen điều hòa phiên mã liên tục để tổng hợp prôtêin ức chế bám lên vùng vận hành làm ngăn cản sự phiên mã của các gen Z, Y, A.
Câu 21:
Một loài chim, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 con đực lông đen : 3 con cái lông đen : 2 con đực lông nâu : 5 con cái lông nâu. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
S A sai. F1 có tỉ lệ kiểu hình là lông đen : lông nâu = (6 + 3): (2 + 5) = 9 : 7
® Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Ở F1, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với ở giới cái ® Tính trạng liên kết giới tính.
R B đúng. Tính trạng vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính nên kiểu gen P là AaXBY x AaXBXb.
S C sai. Ta có trong số các cá thể lông đen ở F1, cá thể XY chiếm tỉ lệ là đây là tỉ lệ của giới cái.
S D sai vì vận dụng công thức giải nhanh ta thấy tỉ lệ này là tỉ lệ của giới cái.
Câu 22:
Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?
Chọn đáp án B
Cách li sau hợp tử là hiện tượng hợp tử bị chết hoặc cơ thể con không có khả năng sinh sản. Trong 4 ví dụ mà đề bài đưa ra, ví dụ B là cách li sau hợp tử. Các ví dụ A, C và D đều là cách li trước hợp tử.
Câu 24:
Có bao nhiêu ví dụ sau đây không gây hại cho các loài tham gia?
I. Hải quỳ và cua làm tổ chung.
II. Phong lan sống bám trên cây gỗ.
III. Trùng roi sống trong ruột mối.
IV. Giun sống trong ruột lợn.
V. Vi khuẩn lam sống trên bèo hoa dâu.
VI. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào tạo thành địa y.
Chọn đáp án B
Trước hết, chúng ta phải xác định mối quan hệ sinh thái của mỗi ví dụ nói trên. Sau đó, dựa vào mối quan hệ sinh thái để suy ra đáp án.
(I), (III), (V) và (VI) Là quan hệ cộng sinh; (II) là quan hệ hội sinh; (IV) là quan hệ kí sinh. Các quan hệ cộng sinh, hội sinh, hợp tác là những mối quan hệ không gây hại cho các loài.
Câu 25:
Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
II. Khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế mới được tổng hợp.
III. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt prôtêin ức chế.
IV. Khi môi trưòng có lactôzơ thì prôtêin ức chế mới có hoạt tính sinh học.
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Còn lại:
S II sai vì prôtêin ức chế thường xuyên được tổng hợp. Gen điều hòa liên tục phiên mã để tổng hợp ra prôtêin ức chế.
S IV sai vì khi không có lactôzơ thì prôtêin ức chế bám lên vùng O (vùng vận hành) để ức chế sự phiên mã của các gen trong operon Lac).
Câu 26:
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho hàm lượng prôtêin của gen bị đảo vị trí được tăng lên.
II. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
III. Đột biến lệch bội có thể được phát sinh trong phân bào nguyên phân.
IV. Đột biến chuyển đoạn có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng.
R I đúng vì đảo đoạn sẽ làm thay đổi vị trí của gen nên có thể làm cho mức độ hoạt động của gen bị thay đổi. Do đó, từ chỗ gen hoạt động yếu sang hoạt động mạnh thì lượng prôtêin sẽ tăng lên.
R II đúng vì đa bội làm tăng bộ NST nên làm tăng hàm lượng ADN.
R III đúng vì trong nguyên phân, nếu một cặp NST nào đó không phân li thì sẽ tạo ra tế bào 2n - 1 và 2n+1. Về sau, tế bào 2n - 1 sẽ trở thành dòng tế bào và qua sinh sản vô tính thì có thể sẽ trở thành thể lệch bội 2n - 1.
R IV đúng vì lệch bội thể một, thể không thì sẽ làm giảm hàm lượng ADN.
Câu 27:
Một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được Fl có 100% cây hoa đỏ. F1 giao phấn tự do, thu được F2 có tỉ lệ 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được Fl có 75% số cây hoa đỏ.
II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 50% số cây hoa vàng.
III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.
IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 75% số cây hoa vàng.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng.
F2 có tỉ lệ 12 đỏ : 3 vàng : 1 trắng ® Tương tác át chế.
Quy ước: A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.
R I đúng vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 75% cây hoa đỏ.
R II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen Aabb, cây hoa vàng có kiểu gen aaBB thì đời con sẽ có 50% 50%aaB-.
R III đúng vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb x AaBb thì đời con có kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ 1/8.
R IV đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 75% aaB-.
Câu 29:
Ở trên đất liền có một loài chuột (kí hiệu là A) chuyên ăn rễ cây. Có một số cá thể chuột đã cùng với con người di cư lên đảo và sau rất nhiều năm đã hình thành nên loài chuột B chuyên ăn lá cây. Loài B đã được hình thành theo con đường
Chọn đáp án A
Nếu loài mới sống khác khu vực địa lí với loài gốc thì đó là phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí.
Câu 30:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thì cạnh tranh với nhau.
II. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
III. Cạnh tranh khác loài là nguyên nhân làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài.
IV. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
II sai vì một nơi ở sẽ có nhiều loài và các loài sẽ có sự phân li ổ sinh thái nên khác nhau.
Câu 31:
Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao nuôi được mô tả như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.
II. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.
III. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Tăng số lượng cá mương sẽ làm giảm hiệu quả kinh tế.
V. Tăng số lượng cá măng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế.
Chọn đáp án D
S I sai vì khi giảm số lượng thực vật nổi thì sẽ dẫn tới giảm số lượng động vật nổi ® Giảm số lượng cá mè hoa ® Giảm năng suất.
R IV đúng vì cá mương cạnh tranh dinh dưỡng với cá mè hoa. Do đó, khi tăng số lượng cá mương thì sẽ dẫn tới cá mè hoa bị cạnh tranh và sẽ làm giảm số lượng cá mè hoa.
R V đúng vì tăng số lượng cá măng sẽ dẫn tới làm giảm số lượng cá mương ® Cá mè hoa ít bị cá mương cạnh tranh nên sẽ tăng số lượng ® tăng năng suất.
Câu 34:
Một loài thực vật, xét 7 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh, Kk nằm trên 7 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen lặn là alen đột biến và các alen A, B, D là trội không hoàn toàn so với alen lặn tương ứng; các alen E, G, H, K là trội hoàn toàn. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến?
Chọn đáp án B
Số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen - số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.
Có 7 cặp gen phân li độc lập thì tổng số kiểu gen = 37 = 2187.
Có 4 cặp gen trội hoàn toàn cho nên kiểu hình không đột biến là AABBDDE-G-H-K- ® Số kiểu gen quy định hình không đột biến = 24 = 16.
Đáp án = 2187 - 16 = 2171.
Câu 35:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
I. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
II. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau.
III. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài.
IV. Phép lai có 16 kiểu tổ hợp giao tử.
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
R Xét sự di truyền của gen quy định màu sắc hoa và gen quy định chiều cao thân.
♦ Thân cao : thân thấp = (180 + 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1 : 1.
♦ Hoa đỏ : hoa trắng = (180 + 180 + 45 + 45) : (60 + 60 + 15 + 15) = 3:1.
♦ Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, đỏ : Thấp, đỏ : Cao, trắng : Thấp, trắng =
= (180 + 45) : (180 + 45) : (60 + 15) : (60 + 15) = 3 : 3: 1: 1 = (3:1)(1:1).
® Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. ® I đúng. ' .
S Xét sự di truyền của gen quy định hình dạng quả và gen quy định chiều cao thân.
♦ Thân cao : thân thấp = (180 + 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1:1.
♦ Quả tròn : quả dài = (180 +45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1:1.
♦ Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, tròn : Thấp, tròn : Cao, dài : Thấp, dài
= (180 + 60) : (45 + 15) : (180 + 60) : (45 + 15) = 4 : 4: 1: 1 ¹ (1:1)(1:1).
® Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn với nhau ® II sai.
R III đúng vì từ kết quả phân tích của phương án (II)
® cho phép suy ra kiểu gen của thế hê P là .
R IV đúng vì phép lai và có hoán vị gen nên số kiểu tổ hợp giao tử là 8 x 2 = 16.
Câu 36:
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
P: Lông quăn, đen x Lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.
® Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.
♦ Quy ước:A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.
R Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen ® Tính trạng phân li không đều ® Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính ® I đúng.
S Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG ® II sai.
P: XABXAB x XabY ® F1 : XABXab : XABY
R Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY x xabxab.
® Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 x 1= 0,5 = 50% ® III đúng.
R Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab x XabY.
® ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 x 0,1= 0,05 = 5% ® IV đúng
Câu 37:
Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã tìm phương pháp để tiến hành xác định xem hai cặp gen A, a và B, b di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cần phải thực hiện tối thiểu 2 phép lai thì mới biết được các gen này di truyền độc lập hay liên kết.
II. Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì các gen này phân li độc lập.
III. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì các gen này di truyền liên kết.
IV. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 thì các gen này di truyền phân li độc lập.
Chọn đáp án A
Có 3 dự đoán đúng, đó là (I), (III), (IV).
Theo bài ra ta có:
♦ Một cây hoa đỏ, thân thấp có kí hiệu kiểu gen A-bb (có thể là AAbb hoặc Aabb)
♦ Một cây hoa trắng, thân cao có kí hiệu kiểu gen aaB- (có thể là aaBB hoặc aaBb)
Quy ước: cây hoa đỏ, thân thấp là cây I; cây hoa trắng, thân cao là cây II;
R (I) đúng vì khi cho cây I lai với cây II sẽ thu được đời con có kiểu hình cây hoa đỏ, thân cao (kiểu gen gồm 2 cặp gen Aa và Bb). Cho dù cây I có kiểu gen AAbb hay Aabb; cây II có kiểu gen aaBB hay aaBb thì luôn sinh ra đời con có kiểu gen AaBb.
Cho cây AaBb tự thụ phấn thu được F2. Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng phân li độc lập; Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình tỉ lệ ¹ 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng liên kết với nhau.
S (II) Sai vì nếu như P dị hợp: Aabb x aaBb hay Ab/ab x aB/ab ® đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình = 1 : 1 : 1 : 1 => không thể xác định được hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết.
R (III) đúng vì cây hoa đỏ, thân cao ở F1 có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb. Cây có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb giao phấn với nhau. Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 (chỉ gồm 4 kiểu tổ hợp) thì chứng tỏ F1 chỉ cho 2 loại giao tử. F1 có 2 cặp gen dị hợp nhưng chỉ có 2 loại giao tử ® Hai cặp gen liên kết với nhau.
R (IV) đúng. Đã chứng minh ở ý (II).