IMG-LOGO

Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 22)

  • 5720 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong chọn giống người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn do áp dụng hiện tượng

Xem đáp án

Trong chọn giống người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn do áp dụng hiện tượng mất đoạn nhỏ

Đáp án C


Câu 2:

Dạng đột biến nào sau đây là đột biến sai nghĩa?

Xem đáp án

Đột biến sai nghĩa là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit làm thay đổi nhiều aa ở chuỗi polipeptit

Đáp án A


Câu 4:

Gen đa hiệu là

Xem đáp án

Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau

Đáp án C


Câu 5:

Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng

Xem đáp án

Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng không phân li của toàn bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào xoma ở đỉnh sinh trưởng của cành đó 

Đáp án A


Câu 6:

Điều nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi – Vanbec

Xem đáp án

Số alen của một gen nào đó được tăng lên không thuộc điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec

Đáp án D


Câu 7:

Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng

Xem đáp án

Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng số kiểu hình có thể có kiểu gen đó

Đáp án B


Câu 8:

Cho các biện pháp sau:

(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.

(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen

(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng

(4) Cấy truyền phôi ở động vật

(5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.

Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp

Xem đáp án

Các biện pháp tạo sinh vật biến đổi gen là:

(1)  Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.

(2)  Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen

(5)  Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.

Đáp án B


Câu 9:

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?

Xem đáp án

mARN chứa A,U,G => gen đã phiên mã ra mARN chứa T,A,X =>mạch bổ sung của gen chứa A,T,G (theo nguyên tắc bổ sung)

Đáp án A


Câu 10:

Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và chỉ có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do ( số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là:

Xem đáp án

A: đỏ > a: trắng

Có 5 KG khác nhau => gen nằm trên NST giới tính X không nằm trên Y

Ngẫu phối

(XAXA:XAXa:XaXa) x  (XAY:XaY)

½ XA : 1/2X

1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y

=> XA_  = 62,5% (mắt đỏ)

Xa_ = 37,5% (mắt trắng)

Đáp án A


Câu 11:

Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

Theo lí thuyết phép lai AaBbDd x AabbDD thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen có ít nhất một cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

AaBbDd x AabbDD

Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp là:

AAbbDD + aabbDD = 1/4 .1/2.1/2+1/4.1/2.1/2 = 1/8

=> Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 1 cặp dị hợp là 1-1/8 = 87,5%

Đáp án B


Câu 12:

Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀AaBb DE/de x ♂AabbDE/de thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là

Xem đáp án

Xét AaBb x Aabb

A_B_ =  ¾.1/2 = 37,5%, A_bb = 3/4.1/2 = 37,5%, aaB_= 1/4.1/2 = 12,5%, aabb = 1/4.1/2 = 12,5%

=> D_E_= 26,25% : 37,5%  = 70%

=> ddee = 70% - 50% = 20%

D_ee = ddE_= 25% - 20% = 5%

tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là

A_B_ddee + A_bbD_ee + A_bbddE_ + aaB_D_ee + aaB_ddE_ + aabbD_E_= 21,25%

Đáp án D


Câu 13:

Cho các thông tin sau đây:

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein

(2) khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) nhờ một enzim đặc hiệu, acid amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polypeptit vừa tổng hợp

(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ itron và nối các exon  lại với nhau thành mARN trưởng thành

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã với cả tế bào nhân thực và nhân sơ là:

Xem đáp án

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã với cả tế bào nhân thực và nhân sơ là:

(2)  khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3)  nhờ một enzim đặc hiệu, acid amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polypeptit vừa tổng hợp

(1)  chỉ có ở sinh vật  nhân sơ

(4)  chỉ có ở sinh vật  nhân thực

Đáp án B


Câu 14:

Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì

Xem đáp án

Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết

Đáp án C


Câu 15:

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đâycho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1:2:1:1:2:1?

Xem đáp án

1:2:1:1:2:1= > có 8 tổ hợp = 4 x 2

=> Một bên bố (mẹ) dị hợp hai cặp gen và bên kia dị hợp một cặp gen cặp còn lại đồng hợp lặn.

Trong các đáp án thì đáp án A là thỏa mãn

=> aaBb x AaBb

Đáp án A


Câu 16:

Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm có 2400 nucleotit và có số nucleotit loại A gấp 3 lần số nucleotit loại G. Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hidro so với gen B. Số lượng từng loại nucleotit của alen b là:

Xem đáp án

A=3G

2A+2G =2400

=>A= 900, G = 300

Gen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết H so với B =>thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T

Đáp án B


Câu 17:

Thành phần nào sau đây không thuộc thành cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. Coli?

Xem đáp án

Gen điều hòa (R) không nằm trong cấu trúc của Operon Lac nhưng nó có vai trò tổng hợp protein ức chế tham gia vào quá trình điều hòa của Operon Lac

Đáp án C


Câu 18:

Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là sai?

Xem đáp án

Tính phổ biến của mã di truyền là mọi loài sinh vật đều có chung bộ mã di truyền

Đáp án B


Câu 19:

Ở một loại thực vật, alen A qui định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài, B qui định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua, D qui định quả chín sớm là trội hoàn toàn so với alen d quả chín muộn. Thế hệ xuất phát cho cây quả tròn, ngọt, chín sớm tự thụ được F1 gồm 774 cây quả tròn, ngọt, chín sớm: 259 cây quả tròn, chua, chín muộn: 258 cây quả dài, ngọt, chín sớm: 86 cây quả dài, chua, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen nào sau đây phù hợp với cây ở P?

Xem đáp án

Rút gọn tỉ lệ đề bài : 9 tròn, ngọt, sớm : 3 tròn, chua, muộn : 3 dài, ngọt, sớm : 1 dài, chua, muộn

Xét riêng từng cặp tính trạng

Tròn : dài = 3:1 => Aa x Aa

Ngọt : chua = 3:1 => Bb x Bb

Sớm : muộn = 3:1 => Dd x Dd

(3:1)(3:1)(3:1) # 9:3:3:1 => các gen nằm trên các NST khác nhau

(tròn : dài).(ngọt : chua) = 9:3:3:1 giống đề => các cặp Aa Bb phân li độc lập

(tròn : dài).(sớm : muộn) = 9:3:3:1 giống đề => các cặp Aa Dd phân li độc lập

Nhận thấy các cặp tính trạng ngọt-sớm và chua-muộn luôn đi liền với nhau => các cặp gen Bb và Dd nằm trên 1

cặp NST

Ko có kiểu hình ngọt-muộn => BD/bd (liên kết hoàn toàn)

=>Aa BD/bd  x  Aa BD/bd

Đáp án A


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?

Xem đáp án

Enzim phiên mã tác dụng từ đầu đến cuối phân tử ADN theo chiều 3’ -> 5’ chưa chính xác (Enzim phiên mã tác dụng theo chiều 3’ -> 5’ trên mạch mã gốc)

Đáp án D


Câu 21:

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai P ♂ AB//ab CcDDXBXb x ♀Ab//aB CcDdXbY, đời con có thể có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là

Xem đáp án

Số KG max khi xảy ra hoán vị gen

AB/ab x Ab/aB cho tối đa 10KG và 4KH

Cc x Cc cho tối đa 3KG và 2KH (trội hoàn toàn)

DD x Dd cho tối đa 2KG và 1KH

XBXb x XbY cho tối đa 4KG và 4KH (kể cả đực cái)

=> phép lai cho tối đa 10.3.2.4 = 240 KG và 4.2.1.4 = 32 KH

Đáp án B


Câu 22:

Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?

Xem đáp án

Tạo ra cừu Đôly là thành tựu của công nghệ tế bào

Đáp án D


Câu 24:

Bản chất quy luật phân li của Menđen là:

Xem đáp án

Bản chất quy luật phân li của Menđen là sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong giảm phân

Đáp án A


Câu 25:

Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cà 12 cặp nhiễm sắt thể. Các thể ba này:

Xem đáp án

Các thể ba này có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.

Đáp án B


Câu 26:

Để tạo ra các giống thuần chủng mang các đặc tính mong muốn (tính kháng thuốc diệt cỏ, kháng sâu bệnh, tính chịu lạnh, tính chịu hạn ), người ta thưởng sử dụng phương pháp

Xem đáp án

Để tạo ra các giống thuần chủng mang các đặc tính mong muốn ( tính kháng thuốc diệt cỏ, kháng sâu bệnh, tính chịu lạnh, tính chịu hạn ), người ta thưởng sử dụng phương pháp nuôi hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh

Đáp án D


Câu 27:

Phân tử tARN mang axit min fomin methionine ở sinh vật nhân sơ có bộ 3 đối mã (anticodon) là

Xem đáp án

aa fomin methionine  ở sinh vật nhân sơ có bộ ba mã hóa là 3’AUG5’ => bộ ba đối mã là 5’UAX3’ 

Đáp án D


Câu 29:

Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn  đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. những gen ung thư loại này thường là

Xem đáp án

Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. những gen ung thư loại này thường là gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

Đáp án D


Câu 30:

Lúa mì lục bội 6n giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAaaa tự thụ phấn thì ở F1 tỉ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Ta có cá thể lục bội được viết theo hình lục giác và các giao tử là các hình tam giác có đỉnh là đỉnh của các hình lục giác : 

Giao tử lần lượt là AAA; Aaa;AAa; aaa

AAAaaa x  AAAaaa

 (1/20AAA:1/20aaa:9/20AAa:9/20Aaa)       

(1/20AAA:1/20aaa:9/20AAa:9/20Aaa)

=> AAAaaa = 1/20AAA x 1/20aaa + 9/20AAa x 9/20Aaa x 2

AAAaaa = 41%

Đáp án D


Câu 31:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyển của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định

Biết rằng không phát sinh đột biến một ở tất cả cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là

Xem đáp án

Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường 10 và 11 bình thường sinh ra 16 bị bệnh

=> 15 bình thường: 1/3AA:2/3Aa

4 bị bệnh sinh ra 8 bình thường => 8 có KG Aa

1 và 2 bình thường sinh ra 3 bị bệnh => 7 bình thường 1/3AA:2/3Aa

7(1/3AA:2/3Aa)    x    8(Aa)

=>14 bình thường 2/5AA:3/5Aa

14(2/5AA:3/5Aa)  x  15(1/3AA:2/3Aa)

=>AA = 7/15

Đáp án C


Câu 33:

Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài mà bằng cách tạo giống thông thường không tạo ra được

Xem đáp án

Sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài mà bằng cách tạo giống thông thường không tạo ra được

Đáp án C


Câu 34:

Lai hai cá thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen trên chiếm tỷ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một căp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai là không đúng?

Xem đáp án

ab/ab = 4% 

+ 4% = 20% . 20% => hoán vị 2 bên, f=2 . 20% = 40%

+ 4% = 8% . 50% => hoán vị 1 bên, f=2.8%=16%

+4% = 40%.10% => hoán vị 2 bên, f=2.10% = 20% (Ab/aB x AB/ab)

Đáp án A


Câu 35:

Chuỗi AND xoắn kép dạng vòng được tìm thấy ở

Xem đáp án

Chuỗi ADN xoắn kép dạng vòng được tìm thấy ở vi khuẩn, ti thể, lập thể và một số virut

Đáp án D


Câu 36:

Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn phép lai giữa ♂AaBbCcDd x ♀AaBbccDd cho tỷ lệ tổ hợp con lai có số alen trội trong kiểu gen giống số lượng alen trội trong kiểu gen của mẹ ở phép lai trên là: 

Xem đáp án

Yêu cầu bài toán là tìm tỉ lệ con lai có KG chứa 3 alen trội

Ta có: AABbccdd + AAbbCcdd + AAbbccDd + AaBBccdd + AaBbCcdd + AaBbccDd +

AabbCcDc + AabbccDD + aaBBCcdd + aaBBccDd + aaBbCcDd + aaBbccDD + aabbCcDD  = 35/128

Đáp án C


Câu 37:

Việc lập bản đồ di truyền có ý nghĩa gì trong thực tiến

Xem đáp án

Việc lập bản đồ di truyền có ý nghĩa tránh khỏi sự mày mò trong việc chọn cặp lai

Đáp án C


Câu 39:

Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là

Xem đáp án

Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là gen có được phiên mã hay dịch mã hay không

Đáp án D


Câu 40:

Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hidro. Gen này đột biến thuộc dạng

Xem đáp án

Gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hidro => thay thế một cặp G - X bằng 1 cặp A - T

Đáp án D


Câu 41:

Khâu nào sau đây đóng vai trò trọng tâm trong công nghệ gen

Xem đáp án

Tạo ADN lai tổ hợp để chuyển gen đóng vai trò trọng tâm trong công nghệ gen

Đáp án A


Câu 42:

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Khi nói về ưu thế lai khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau,ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ - sai

Con lai F1 không được giữ làm giống => Asai

Để tạo ưu thế lai cần lai hai dòng khác nhau => B sai

Đáp án C


Câu 43:

Quần thể giao phối có đặc điểm về mặt di truyền là

Xem đáp án

Quần thể giao phối có đặc điểm về mặt di truyền là đa dạng về kiểu gen và kiểu hình

Đáp án B


Câu 44:

Hai người phụ nữ đều có mẹ bệnh bạch tạng (do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ), bố không mang gen gây bệnh, họ đều lấy chồng bình thường. Người phụ nữ thứ nhất sinh 1 con gái bình thường, người phụ nữ thứ 2 sinh 1 con trai bình thường. Tính xác suất để con của 2 người phụ nữ này lấy nhau sinh ra 1 đứa con bệnh bạch tạng.

Xem đáp án

Hai người phụ nữ có kiểu gen Aa lấy chồng bình thường có kiểu gen AA hoặc Aa

Xác suất  sinh con bạch tạng sẽ được tính bằng tổng xác suất  các trường hợp

TH1: Cả 2 đàn ông đều AA xác suất sinh con bạch tạng = 1/2 x 1/2 x 1/4 = 1/16

TH2: 1 đàn ông AA. 1 đàn ông Aa xác suất  sinh con bạch tạng = 2 x 1/2 x 2/3 x 1/4 = 1/6

TH3: Cả 2 đàn ông là Aa xác suất  sinh con bạch tạng = 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9

Tổng xuất suất  = 1/16 + 1/6 + 1/9 = 49/144. 

Đáp án A


Câu 45:

Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể

Xem đáp án

Để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen

đáp án D


Câu 50:

Bazơ nito dạng hiếm G* s gây ra đột biến dạng

Xem đáp án

Bazơ nito G dạng hiếm gây ra đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng A-T

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay