Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 10)
-
5733 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cây xanh hấp thụ canxi ở dạng nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan. Vì vậy, trong các chất nói trên, chỉ có ion Ca2+ thì cây mới hấp thụ được.
Câu 2:
Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
Chọn đáp án A.
Hệ tuần hoàn hở có ở đa số thân mềm (trừ mực ống) và chân khớp.
Trong các loài động vật trên, chỉ có ốc bươu vàng thuộc thân mềm.
Câu 5:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
Chọn đáp án D.
Cây tứ bội là
Câu 6:
Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm
Chọn đáp án A.
Một nucleoxome gồm một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit quấn 1(3/4) vòng quanh 1 khối cầu gồm 8 phân tử prôtêin loại histon.
Câu 12:
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Chọn đáp án A.
Phép lai khác dòng được sử dụng để tạo ra ưu thế lai.
Câu 13:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
Chọn đáp án C.
Câu 14:
Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?
Chọn đáp án D.
Câu 15:
Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa:
Chọn đáp án C.
Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể.
Ý nghĩa: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Ví dụ: Cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ,...
Câu 16:
Nhóm sinh vật nào sau đây luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1?
Chọn đáp án A.
Thực vật luôn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 19:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
Chọn đáp án B.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, khi môi trường có hay không có lactôzơ thì gen điều hòa R luôn tổng hợp prôtêin ức chế.
ý A sai vì khi môi trường có lactôzơ thì một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
ý C sai vì khi môi trường có lactôzơ thì các gen cấu trúc Z, Y, A mới phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
ý D sai vì ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã khi môi trường có lactôzơ.
Câu 20:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin.
II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
IV. Ở trong một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
ý I sai vì mã kết thúc không quy định tổng hợp axit amin.
Câu 22:
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A.
Câu 23:
Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động
Chọn đáp án A
Biến động theo chu kì nhiều năm.
Câu 27:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.
Chọn đáp án D.
Có 4 phát biểu đúng.
þ I đúng vì cây AaBb lai phân tích thì sẽ có 1/4 số cây A-B-.
þ II đúng vì nếu F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen Có 1 KH.
þ III đúng vì nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AaBB aabb (hoặc AABb aabb) Số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
þ IV đúng vì F1 có 3 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb hoặc AaBB Có 2 loại kiểu hình.
Câu 29:
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.
Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
þ I đúng vì không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì cá thể mang alen .
ý II sai vì đột biến không bao giờ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
þ III đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn a hoặc loại bỏ hoàn toàn A,…
þ IV đúng vì di – nhập gen có thể mang đến alen A cho quần thể, làm cho quần thể tăng tần số alen A.
Câu 30:
Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.
II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường.
III. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
Chọn đáp án A.
Chỉ có phát biểu II đúng.
ý I sai vì khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài tăng.
ý III sai. Cạnh tranh cùng loài làm các loài có xu hướng phân li ổ sinh thái làm mở rộng ổ sinh thái của loài.
ý IV sai. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.
Câu 31:
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ.
II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
IV. Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
V. Tất cả sinh vật sản xuất đều thuộc nhóm thực vật.
Chọn đáp án B.
Các phát biểu I, II, IV đúng. Phát biểu III, V sai.
ý III – Sai vì vi khuẩn lam được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
ý V – Sai. Vi khuẩn lam thuộc vi khuẩn là sinh vật sản xuất.
Câu 34:
Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đảo đoạn AE thì khả năng hoạt động của gen II, III, IV không bị thay đổi.
II. Nếu chiều dài của các gen là bằng nhau thì khi các gen phiên mã, số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho các gen là như nhau.
III. Nếu bị mất một cặp nuclêôtit ở vị trí A thì cấu trúc của các gen không bị thay đổi.
IV. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 23 tính từ mã mở đầu của gen II thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen II, III, IV và V.
Chọn đáp án A.
Chỉ có phát biểu III đúng.
ý I sai vì đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi vị của 4 gen là gen I, gen II, gen III, gen IV có thể chuyển các gen này từ vị trí hoạt động mạnh sang vị trí hoạt động yếu (hoặc không hoạt động) hoặc ngược lại.
ý II sai vì ở sinh vật nhân thực, mỗi gen có một vùng điều hòa khác nhau nên khả năng phiên mã của các gen là khác nhau.
þ III đúng vì a là vị trí thuộc vùng liên gen (vùng nối giữa 2 gen). Do đó nếu mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí a không làm thay đổi cấu trúc của bất cứ gen nào cả.
ý IV sai vì đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở gen II thì chỉ làm thay đổi cấu trúc gen II chứ không ảnh hưởng đến gen khác.