Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 17)
-
5758 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh ?
Nhân tố sinh thái hữu sinh là các nhân tố có liên quan đến sinh vật như đáp án B, C, D.
Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm các yếu tố không liên quan đến sinh vật như khí hậu độ ẩm, nhiệt độ
Đáp án A
Câu 3:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?
Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật
Đáp án A
Câu 4:
Một cây có kiểu gen tự thụ phấn, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở các cây đực có 40%, tế bào xảy ra hoán vị, ở các tế bào noãn trong giảm phân không xảy ra hiện tượng đổi chỗ giữa 2 alen cùng cặp, thì con lai mang kiểu hình một tính trạng trội có tỉ lệ:
Tế bào noãn không xảy ra giảm phân => ta có Ab = aB = 50%
Tế bào đực có tỉ lệ hoán vị gen : Ab = aB = 30% và AB = ab = 20%
Vì cái không có hoán vị nên = 0 % => A –B = 50 %
Đáp án C
Câu 5:
Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng (P) có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với cây có hoa màu trắng , thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng : 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ, thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào ?
Hoa đỏ thuần chủng x Hoa trắng => hoa đỏ
ð Hoa đỏ kiêu gen A-B- ; hoa trắng kiểu gen A- bb , aaB- ; aabb
ð Để đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ=> bố mẹ một bên cho 4 kiểu
giao tử một bên cho một loại giao tử (AaBb x aabb) hoặc mỗi bên bố mẹ cho 2 loại giao tử Aabb x aaBb
ð Đáp án B
Câu 6:
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Cơ quan thoái hoá thể hiện sự tiến hóa phân li
Những loài động vật có mối quan hệ càng gần nhau thì giai đoạn phát triển phôi giống nhau
Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương đồng
Sinh vật đều có cấu tạo tế bào => đúng
Đáp án D
Câu 7:
Trong các quy luật di truyền sau có bao nhiêu quy luật di truyền tạo biến dị tổ hợp:
(1) Phân li;
(2) Đa hiệu gen;
(3) Phân li độc lập;
(4) Liên kết gen;
(5) Hoán vị gen;
(6) Tương tác gen
Các quy luật tạo ra biến dị di truyền là phân li độc lập , hoán vị gen, tương tác gen
Đáp án A
Câu 8:
Trong một quần thể động vật ngẫu phối, người ta thấy trên cặp NST số 1 có một gen có 3 alen trên cặp NST số 2 có 4 alen; trên cặp NST giới tính có một gen có 2 alen. Số KG trong quần thể này là (1)300; (2) 180; (3) 540; (4) 120; (5) 960 Có bao nhiêu kết quả thỏa mãn về số kiểu gen trong quần thể nói trên
Xét cặp NST số 1 có một gen có 3 alen => 3 ( 3 + 1 ) :2 = 6 kiểu gen
Xét cặp NST số 2 có một gen có 3 alen => 4 ( 4 + 1 ) :2 = 10 kiểu gen
Xét cặp gen trên NST giới tính có
+ Nếu gen trên X không có trên Y : 2 ( 2 + 1 ): 2 + 2 = 5 kiểu gen
+ Nếu trên Y mà không có trên X ; có 2 kiểu gen
+ Nếu trên Y và trên Y thì có : 2 ( 2 + 1 ): 2 + 2.2 = 7 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 6 x 10 x 7 = 420
ð Số kiểu gen có thể có trong quần thế luôn ≤ 420
ð So sánh với các đáp án của đề bài thì ta có 1 , 2 ,4 thỏa mãn
ð Đáp án B
Câu 9:
Tác động của chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội do
Do đặc điểm cấu tạo vi khuẩn có 1 phân tử AND dạng vòng được nên bộ NST đơn bội => kiểu gen được biểu hiện ngay ở kiểu hình
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen
=> Đáp án C
Câu 10:
Gen điều hòa ức chế hoạt động của Operon bằng cách:
Gen điều hòa ức chế hoạt động của Operon bằng cách: tổng hợp protein ức chế => protein ức chế liên kết với vùng vận hành => ngăn gen cấu trúc hoạt động phiên mã
Đáp án B
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về di nhập gen?
Di nhập gen là nhân tố thay đổi thành phần kiểu gen cách vô hướng
Trong các nhân tố tiến hoa thì chỉ có chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là các nhân tố tiến hóa có hướng
Đáp án B
Câu 12:
Trong phương pháp biến nạp dung để đưa AND tái tổ hợp vào trong tế bào nhận, các nhà khoa học có thể dùng muối CaCl2 hoặc dòng xung điện để
Dùng muối CaCl2 hoặc dòng xung điện => làm dãn màng sinh chất để cho ADN tái tổ hợp có thể xâm nhập vào tế bào nhân dễ dàng hơn
Đáp án D
Câu 13:
Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất?
Lời giải
Đột biến mất đoạn => mất nhiều gen trên NST => gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến kiểu gen
Đột biến thêm , mất => dẫn đến đột biến dịch khuôn => thay đổi trình tự aa trong mạch => gây hưởng đến cấu trúc và hoạt tính của protein
Đột biến thay thế => thay thế đồng nghĩa => không làm thay đổi hoặc nếu thay thế sai nghĩ thì chỉ ảnh hưởng đến 1 aa, không ảnh hưởng đến các bộ ba khác
Đáp án B
Câu 14:
Khi lai hai dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương hữu tính vì:
Vì F1 không thuần chủng nên đời con của nó phân li tính trạng => tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại
Đáp án D
Câu 15:
Bác sĩ lấy mẫu bệnh phẩm của 2 bệnh nhân A và B làm xét nghiệm tế bào thu được kết quả: Tế bào của mẫu A đếm được của trong nhân tế bào có 47 chiếc nhiễm sắc thể, tế bào của mẫu B có 45 chiếc nhiễm sắc thể. Bác sĩ kết luận:
(1) Hai bệnh nhân bị đột biến NST dạng đa bội
(2) Bệnh nhân B mắc hội chứng XO(tocno)
(3) Hai bệnh nhân bị đột biến NST dạng dị bội
(4) Bệnh nhân A bị đột biến cấu trúc NST ở dạng thừa 1 chiếc NST trong tế bào
(5) Bệnh nhân A có thể mắc một trong hai hội chứng sau:Đao; klaiphento;siêu nữ (tùy thuộc vào bệnh nhân đó là nam hay nữ,biểu hiện bên ngoài như thế nào, thì BS sẽ kết luận cụ thể)
Ta có A có 47 chiếc => đột biến dị bội có thể là 3 NST số 21 => Đao , 3 NST X => siêu nữ, bộ NST XXY ( nam)
=> Claiphento
Ta có A có 45 chiếc => đột biến dị bội có thể là 1 NST số X => Torno
Đáp án B
Câu 16:
Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật AND tái tổ hợp là
Thể truyền có phổ biến được sử dụng là plasmid và thể thực khuẩn ( virut )
Đáp án A
Câu 17:
Ký hiệu bộ NST của loài thứ nhất là (AA); loài thứ hai là (BB). Kiểu gen của cơ thể nào sau đây là kết quả của đa bội hóa cơ thể lai xa giữa hai loài nói trên (thể song nhị bội)?
Lai xa hai loài tạo ra con lai có bộ NST AB => đa bội hóa AABB
Đáp án B
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên ?
Cạnh tranh có ở các sinh vật trong cùng một loài hoặc trong giữa các các thể thuộc hai loài khác nhau , cạnh tranh giữa cá các thể cùng không thể tiêu diệt loài => chọn lọc ra các các thể có nhiều đặcđiểm thích nghi => loài phát triển hơn
Cạnh tranh càng cao khi mật độ cá thể cao => hạn chế khả năng sinh sản của các cá thể giúp duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp
Đáp án C
Câu 19:
Gen D có chiều dài 5100 A0 và số nucleoti loại adenin (A) chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Gen D bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X thì thành gen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân 2 lần liên tiếp, số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là
Số nucleotit trong gen là (5100 : 3.4 ) x2 = 3000
Số nucleotit loại A trong gen A là 3000 x 0,3 = 900
Số nucleotit loại G là (3000 : 2 ) – 900 = 600
Số nulceotit loại A trong gen a là 900 – 1 = 899
ð Số nucleotit loại G trong gen a là 600 + 1 = 601
ð Số nucleotit các loại tế bào cần cung cấp cho tế bào nhân đôi 2 lần là
ð A = T = (899 + 900) x (22 – 1 ) = 5397
ð G = X = (601+ 600) x (22 – 1 ) = 3603
ð Đáp án D
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào
(2) Quá trình nhân đôi AND ở tế bào sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực và AND của tất cả các virut đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn
(3) Thông tin di truyền trong AND của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua các cơ chếnhân đôi, phiên mã và dịch mã
(4) Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
Phát biểu đúng là
1 đúng
2 sai , một số tế bào virut có hệ gen là AND mạch đơn hoặc ARN không tuân theo cấu trúc bán bảo toàn
3 sai , thông tin di truyền được truyền lại cho tế bào con thông qua cơ chế nhân đôi AND
4 đúng
Đáp án A
Câu 21:
Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axitamin của nó sẽ là bao nhiêu ?
5’- XGAUGUGUUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX-3’
Ta có
mã mở đầu
5’-XG AUG- UGU- UUX- XAA- GUG- AUG- XAU- AAA- GAG- UAGX-3 mã kết thúc
ð Giữa mã mở đầu và mã kết thúc có 8 bộ ba mã hóa => Chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN có 8 axit amin
ð Đáp án A
Câu 22:
Khi nói về quá trình nhân đôi AND (tái bản AND) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A đúng Số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 2 ( đối với một đơn vị tái bản )
Hoặc Số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 1 ( đối với một phễu tái bản )
B- Sai , Tế bao nhân thực có nhiều đon vị tái bản đồng thời
Đáp án B
Câu 23:
Xét 2 cặp NST ở ruồi giấm giữa mang cặp gen và . Trong giảm phân có hiện tượng không phân ly của cặp De/dE ở lần phân bào thứ 2. Số loại giao tử có thể hình thành là
Cặp NST giảm phân bình thường tạo 2, cặp không phân li ở lần phân bào thứ 2 thì có thể tạo ra các giao tử De / De , dE/ dE và O
ð Số giao tử có thể tạo ra là 2 x 3 = 6
ð Đáp án B
Câu 24:
Người ta chuyển 1570 vi khuẩn E-coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi cấy N15 (N phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích AND NST của E-coli thì tỉ lệ AND NST hoàn toàn mang N15 chiếm 93,75%. Số E-coli trong quần thể là
Ta có % phân tử chứa mạch N14 => 1 – 0.9375 = 0.0625 =
ð Số vi khuẩn E.coli trong quần thể là 1570 x 16 = 25120
ð Đáp án C
Câu 26:
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 10% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến có tỉ lệ là:
10 % tế bào bị đột biến thì giảm phân sẽ tạo ra 10 % giao tử đột biến
Đáp án C
Câu 27:
Với một gen quy định tính trạng, khi lai hoa tím với trắng, F1 có 100% hoa tím, F2 thu được 3 tím:1 trắng thì trong các cây hoa tím xác suất chọn 1 cây dị hợp là bao nhiêu?
Hoa tím F1 dị hợp nên có kiểu gen Aa x Aa
F2 có tỉ lệ phân li 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Trong các cây hoa tím chọn được cây dị hợp có tỉ lệ
Đáp án B
Câu 28:
Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là
Số nhóm gen liên kết là n => loài có 2 n = 14 => n = 7
Đáp án D
Câu 29:
Khi nói về quá trình phát sinh, sự phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng:
Tiến hóa sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như hiện nay.
Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
Trong giai đoạn tiến hóa hóa học các phân tử đại hữu cơ (protein và axit nuclêic) đã hình thành từ các chất hữu cơ
Đáp án A
Câu 30:
Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hóa đã tạo ra sự phân hóa về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
Cách li sinh sản là cơ chế chính để hình thành loài mới
Đáp án A
Câu 31:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát triển ở
Linh trưởng phát sinh ở kỉ đề Tam và phát triển ở kì đệ tứ => xuất hiện loài người
Đáp án D
Câu 32:
Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc thế kép tương đồng ở kỳ đầu giảm phân I là nguyên nhân dẫn đến kết quả
Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc thế kép tương đồng ở kỳ đầu giảm phân I là nguyên nhân dẫn đến kết quả đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.
Đáp án A
Câu 33:
Ở người nhóm máu ABO do các gen IA, IB, IO qui định. Gen IAquy định nhóm máu A đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IA IB quy định nhóm máu AB, gen lặn IO quy định nhómmáu O. Trong một quần thể người người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O và 28% nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó là:
Trong một quần thể người người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O => tần số alen O là 0,1
Gọi x là tấn số alen A và y là tần số alen B ta có
x y = 0.28 : 2 = 0.14
x + y = 0.9
ð x = 2 ; y = 0.7 hoặc y = 2 ; x = 0.7
Với x = 2 ; y = 0.7 tần số nhóm máu A là 0.22 + 2 . 0.2 . 0,1 = 0,08 = 8%
Tần số nhóm máu B là 0.72 + 2 . 0.7 . 0,1 = 0,08 = 63%
Với x = 0,7 và y = 0,2 => Tần số nhóm máu A là 63% và B là 8%
Đáp án B
Câu 34:
Lai 2 cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục thu được F1 100% quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với F1 ở F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó quả đỏ, bầu dục chiểm 9%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, nhận xét nào sau đây là đúng:
1. Hoán vị gen với f = 36%
2. Hoán vị gen với f = 48%
3. Hoán vị gen với f = 20%
4. Hoán vị gen với f = 40%
Quả đỏ bầu dục chiếm 9% => quả vàng bầu dục (aabb) = 16% = 0.32ab x 0,5ab = 0,4ab x 0,4ab
Trường hợp 0.32ab x 0,5ab =>( hoán vị một bên) 0.32ab > 0,25 => ab là giao tử liên kết
ð Hoán vị với tần số (0,5 – 0,32 ) x 2 = 36 %
Trường hợp 0,4ab x 0,4 ab => hoán vị hai bên với tần số bằng nhau , ab là giao tử liên kết
ð Tần số hoán vị là (0,5 – 0,4 ) x 2 = 0.2 = 20 %
ð Đáp án B
Câu 35:
Ở ruồi giấm, cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng cho F1 đồng loạt thân xám mắt đỏ, F1 giao phối với nhau, F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định, kiểu gen và tần số hoán vị gen của con F1 là
Gọi A : mắt đỏ , a mắt trắng ; B thân xám , b thân trắng
P : Xab Y x XAB XAB
F1 : XAB Y x XAB Xab
F2 : 50% con cái thân xám mắt đỏ XAB X--, 20% con đực thân xám mắt đỏ XABY , 20% con đực thân đen mắt trắng XabY, 5% con đực thân xám mắt trắng XaBY; 5% con đực thân đen mắt đỏ. XAbY
Thân xám mắt trắng và thân đen mắt đỏ là kiểu hình hoán vị
Giao tử hoán vị là XaB và XAb => XaB = XAb = 5% x 2 = 10%
ð Tần số hoán vị là 20 %
ð Đáp án C
Câu 36:
Cho một số bệnh, tật di truyền ở người
1. Bạch tạng.
2. Ung thư máu.
3. Mù màu.
4. Dính ngón tay 2- 3.
5. Máu khó đông.
6. Túm lông trên tai.
7. Bệnh Đao.
Những bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là
Bệnh máu khó đông, bệnh mù màu nằm trên NST giới tính X
Bệnh dính ngón tay, bệnh túm lông trên tay nằm trên NST Y
Đáp án A
Câu 38:
Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Nếu quá trình giảm phân tạo giao tử của mẹ bị rối loạn, cặp NST XX không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, còn quá trình giảm phân của bố xảy ra bình thường thì có thể tạo thành các loại hợp tử bị đột biến ở đời sau là
Nếu giảm phân I cặp NST XX không phân li thì tạo ra các hai loại giao tử XAXa; O
Bố giảm phân bình thường cho ra hai lọai giao tử XA và Y
Kết hợp giao tử của bố và mẹ thì thu được đời con có kiểu gen XAXAXa, XAXaY,OXA, OY.
Đáp án C
Câu 39:
Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa. Nếu xảy ra đột biến lặn với tần số 5% thì tần số tương đối của alen A và a ở thế hệ sau lần lượt là:
Xét quần thể ban đầu có A = 0.6, a = 0.4
Sau một thế hệ tần số alen A trong quần thể là A = 0.6 - 0.05 x 0.6 = 0.57
Tần số alen a là 1 – 0.57 = 0.43
Đáp án D
Câu 40:
Tế bào động vật và tế bào thực vật đều được cấu tạo bởi màng, tế bào chất và nhân. Tuy nhiên trong tế bào chất của thực vật có lạp thể, tế bào chất của động vật không có lạp thể. Do đó thực vật có khả năng tự dưỡng còn động vật không có khả năng này. Theo quan điểm của thuyết tiêu hóa hiện đại, điều này chứng tỏ:
Tế bào động vật và tế bào thực vật đều được cấu tạo bởi màng, tế bào chất và nhân => có cấu tạo giống nhan nên có cùng nguồn gốc
Tế bào thực vật có khả năng tự dưỡng có lạp thể tế bào động không có khả năng này => chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng dinh dưỡng khác nhau, do đó chúng có bào quan khác nhau.
Đáp án D
Câu 41:
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành trong quá trình tiến háo tiền sinh học
Đáp án B
Câu 43:
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là biến dị cá thể
Đáp án C
Câu 46:
Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau:
(1)cá trắm cỏ trong ao;
(2) Cá rô phi đơn tính trong hồ
(3) Bèo trên mặt ao;
(4) Các cây ven hồ;
(5) Chuột trong vườn;
(6) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;
(7) Chim ở lũy tre làng.
Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thể?
Quần thể là các tập hợp các sinh vật cùng sinh sống trong một không gian xác định, thời gian xác định có khả năng giao phối với nhau tạo ra thế hệ con
Các tập hợp quần thể là cá trắm cỏ trong ao, ốc bươu vàng ở ruộng lúa, chuột trong vườn
Đáp án C
Câu 47:
Ở một loài thực vật, kiểu gen A-B- qui định hoa đỏ; A-bb,aaB-:, aabb qui định hoa trắng. Khi xử lí các hạt có kiểu gen AaBb bằng cosixin người ta thấy thoi phân bào mang cặp gen Aa bị tác động. Cho cây ở thế hệ P lai với cây có kiểu gen AaBb, nhận xét nào sau đây đúng?
Ta có P sau khi bị tác động cosixin thì AaBb => AAaaBb
Lai AAaaBb x AaBb
Xét phép lai từng cặp gen có
AAaa x Aa => 1AAA : 5 AAa: 5 Aaa : 1aaa
Bb x Bb => 1 BB : 2 Bb : 1 bb
Kết quả phân li kiểu gen của phép lai là
(1AAA : 5 AAa: 5 Aaa : 1aaa)( 1 BB : 2 Bb : 1 bb)
= (1AAA BB: 5 AAaBB: 5 AaaBB : 1aaaBB: 2AAABb : 10 AAaBb: 10 AaaBb : 2aaaBb: 1AAAbb : 5 AAabb: 5 Aaabb : 1aaabb
ð Đáp án B
Câu 48:
Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n=10, mỗi cặp NST đều có 1 chiếc từ bố và 1 chiếc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo thành tinh trùng có 32% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1; 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 02, các cặp NST còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo lần lượt là:
Ta có 2n = 10 => n = 5
Các NST trong NSt tương đồng có nguồn gốc và cấu trúc khác nhau
Số loại tinh trùng tối đa được hình thành là 2n + 2 = 27 = 128
Số tinh trùng mang trao đổi chéo là 32 : 2 + 40 : 2 = 36 %
Đáp án A
Câu 49:
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường.Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ ngọt: 31,25%hồng, ngọt: 18,75% đỏ,chua: 6,25% hồng,chua: 6,25% trắng,ngọt. Các nhận định đối với phép lai trên là
(1) Ba cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp NST thường,phân li độc lập
(2) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả
(3) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết không hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả, xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
(4) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa, f=0,2
(5) Kiểu gen của F1 AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa, f=0,2
(6) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa
Số nhận định đúng là
Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình ta có 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng
ð Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau
Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua
Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có => gen vị quả liên kết với gen quy định màu sắc hoa
ð Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb
Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua => không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới => kiểu gen của F1 có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa và không có hoán vị gen
Đáp án A
Câu 50:
Cho các thông tin
(1) Gen bị đột biến dẫn đến protein không tổng hợp được
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein
(4) Gen bị đột biến dẫn đến protein được tổng hợp bị thay đổi chức năng
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là
Bệnh di truyền ở người là do protein không bình thường => thay đổi chức năng của protein
Xét các trường hợp trong đề bài thì thấy có 1 -2 -4 là các trường hợp dẫn đến hiện tượng bệnh di truyền
Đáp án B