Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 7)

  • 5736 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Có 8 nguyên tố vi lượng Fe, Mo, B, Mn, Cl, Zn, Ni, Cu.


Câu 2:

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 3:

Bào quan ribôxôm có loại axit nuclêic nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 4:

Trong quá trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzim ARN pôlimeraza thì mạch đơn của gen được dùng làm khuôn tổng hợp ARN 

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 6:

Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

ü Nếu sự tiếp hợp giữa các crômatit cùng nguồn gốc và trao đổi đoạn tương đồng thì không làm phát sinh biến dị, nếu trao đổi các đoạn không tương đồng thì sẽ dẫn tới đột biến mất đoạn và lặp đoạn.

ü Nếu sự tiếp hợp giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp tương đồng và trao đổi các đoạn tương đồng với nhau thì sẽ dẫn tới hoán vị gen, nếu trao đổi các đoạn không tương đồng thì sẽ dẫn tới đột biến lặp đoạn và mất đoạn.

ü Nếu sự tiếp hợp giữa các crômatit thuộc các NST khác nhau và trao đổi chéo thì sẽ dẫn tới đột biến chuyển đoạn giữa các NST.


Câu 7:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen thì cho 4 loại giao tử.


Câu 8:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Tỉ lệ phân li kiểu gen = tỉ lệ phân li kiểu hình khi số loại kiểu gen = số loại kiểu hình.

→ Chúng ta chỉ việc tìm số loại kiểu gen và tìm số loại kiểu hình thì sẽ suy ra đáp án đúng.

Phép lai A có số kiểu gen = 3 ´ 2 = 6; số kiểu hình = 2 ´ 2 = 4 → số KG ¹ số KH.

Phép lai B có số kiểu gen = 2 ´ 1 = 2; số kiểu hình = 2 ´ 1=2 → số KG = số KH.

Phép lai C có số kiểu gen = 2 ´ 2 = 4; số kiểu hình = 2 ´ 2 = 4 → số KG = số KH.

Phép lai D có số kiểu gen = 2 ´ 2 = 4; số kiểu hình = 2 ´ 2 = 4 → số KG = số KH.


Câu 9:

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Đời con có tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 → Cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen AaBb

→ Đây là quy luật tương tác gen kiểu tương tác bổ sung.


Câu 10:

Có 100 tế bào của cơ thể đực có kiểu genAbaB giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 20 tế bào có hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Tỉ lệ tế bào có hoán vị gen = 20/100 = 0,2.

Tần số hoán vị gen = 0,2/2 = 0,1 = 10%.


Câu 12:

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

A và D là của công nghệ gen; C là của gây đột biến.


Câu 13:

Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 14:

Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Đối với loại câu hỏi liên quan đến các kỉ, các đại thì rất khó nhớ. Tuy nhiên, chúng ta cần nắm một số vấn đề cơ bản như sau:

ü Ở đại Trung sinh đã bắt đầu xuất hiện cây có hoa, thú. Đại Tân sinh bắt đầu xuất hiện bộ khỉ.

ü Các nhóm sinh vật bao giờ cũng xuất hiện ở đại trước rồi mới phát triển ưu thế ở đại tiếp theo.

ü Trong 4 kỉ nói trên thì kỉ Krêta là giai đoạn xuất hiện thực vật có hoa.


Câu 15:

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 17:

Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ.

II. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.

III. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp.

IV. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn ra trong ti thể.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.

þ I đúng vì hạt đang nảy mầm thì hô hấp mạnh còn hạt khô thì có cường độ hô hấp yếu.

þ II đúng vì hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian như axit pyruvic; NADH, FADH2,... để cung cấp cho quá trình đồng hóa các chất.

ý III sai vì phân giải kị khí không trải qua giai đoạn chu trình Crep, không trải qua giai đoạn chuỗi truyền electron.

ý IV sai vì phân giải kị khí chỉ diễn ra ở tế bào chất, không diễn ra ở ti thể.


Câu 18:

Có bao nhiêu trường hợp sau đây sẽ dẫn tới làm giảm huyết áp?

I. Cơ thể bị mất nhiều máu.

II. Cơ thể thi đấu thể thao.

III. Cơ thể bị bệnh hở van tim.

IV. Cơ thể bị bệnh tiểu đường.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.

Bị mất máu hoặc bị hở van tim thì thường dẫn tới giảm huyết áp.

Thi đấu thể thao thì tăng công suất tim nên tăng huyết áp; bị bệnh tiểu đường thì lượng đường trong máu cao nên thể tích máu tăng → Tăng huyết áp.


Câu 20:

Cơ thể đực có kiểu gen AbaBDEGdegPQpq giảm phân bình thường sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử hoán vị?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Số loại giao tử hoán vị = tổng số loại giao tử - số loại giao tử liên kết

= 27 - 23 = 120 loại giao tử hoán vị.


Câu 22:

Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Trong các nhân tố nói trên thì cách li địa lý là nhân tố góp phần duy trì sự khác biệt về tần s alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể. Vì cách li địa lý có vai trò ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các quần thể nên có tác dụng củng cố và tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.


Câu 23:

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Vì nếu kích thước quần thể vượt mức tối đa thì bị điều chỉnh về trạng thái ổn định nhờ các hiện tượng khống chế sinh học. Do đó thường không bị diệt vong.


Câu 24:

Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 25:

Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau thì đây là đột biến điểm.

II. Nếu đây là đột biến điểm và alen A có 500 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 499 nuclêôtit loại T.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có tổng số axit amin bằng nhau.

IV. Nếu alen a có 400 nuclêôtit loại X và 500 nuclêôtit loại T thì alen A có thể có chiều dài 306,34 nm.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

ý I sai vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hiđro nên nếu là đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì chứng tỏ đây là đột biến thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.

→ Không phải là đột biến điểm.

ý II sai vì nếu đây là đột biến điểm thì chứng tỏ đây là đột biến thêm 1 cặp A-T. Suy ra, số nuclêôtit loại T của alen a = số nuclêôtit loại A của alen A + 1 = 500 + 1 = 501.

þ III đúng vì nếu đột biến có thể sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi pôlipeptit.

þ IV đúng vì alen a có tổng số 1800 nuclêôtit nên có chiều dài = 306 nm. Đây là đột biến làm tăng 2 liên kết hiđro cho nên có thể là đột biến mất 1 cặp A-T và thay 4 cặp A-T bằng 4 cặp G-X. Do đó alen a có chiều dài 306 nm thì alen A có thể có chiều dài 306,34 nm (đột biến mất 1 cặp A-T và thay 4 cặp).


Câu 29:

Một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình của quần thể.

II. Nếu chỉ có hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.

III. Nếu ở F2quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 3Aa : 0,7aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa trắng thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

þ I đúng vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiên nên sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể, dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình.

ý II sai vì nếu hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại Aa. Trong trường hợp thế hệ xuất phát có tần số alen A = a = 0,5 thì chọn lọc chống lại kiểu hình trung gian không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

þ III đúng vì khi tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

þ IV đúng vì nếu chọn lọc chống lại hoa trắng (aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo hướng tăng tần số alen A và giảm tần số alen a.


Câu 30:

Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các hình thức cạnh tranh đều dẫn tới có lợi cho loài.

II. Cạnh tranh về mặt sinh sản sẽ dẫn tới làm tăng khả năng sinh sản.

III. Nếu nguồn thức ăn vô tận thì sẽ không xảy ra cạnh tranh cùng loài.

IV. Cạnh tranh là phương thức duy nhất để quần thể duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp với sức chứa môi trường.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Có 1 phát biểu đúng, đó là I.

þ I đúng vì cạnh tranh cùng loài thì luôn tạo động lực thúc đẩy loài tiến hóa nên có lợi cho loài.

ý II sai vì cạnh tranh về mặt sinh sản thì dẫn tới làm hại nhau nên làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể.

ý III sai vì khi thức ăn vô tận thì không xảy ra cạnh tranh về dinh dưỡng nhưng sẽ cạnh tranh về sinh sản, nơi ở,...

ý IV sai vì ngoài cạnh tranh thì còn có các cơ chế duy trì ổn định số lượng cá thể, đó là dịch bệnh, vật ăn thịt, ...


Câu 31:

Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:

Trường hợp

Được sống chung

Không được sống chung

Loài A

Loài B

Loài A

Loài B

(1)

-

-

0

0

(2)

+

+

-

-

(3)

+

0

-

0

(4)

-

+

0

-

Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.

II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.

III. Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn.

IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.

ý I sai vì (1) là cạnh tranh khác loài (vì sống chung thì cả hai có hại, sống riêng rẽ thì bình thường).

þ II đúng vì cả hai loài A và B khi sống chung thì đều có lợi, khi tách riêng thì cả hai đều có hại. Do đó, đây là quan hệ cộng sinh.

ý III sai vì cả hai loài A và B là quan hệ hội sinh, trong đó loài A có lợi, còn loài B trung tính. Vì vậy, A là loài cá ép còn B là loài cá lớn.

þ IV đúng vì B có lợi, A có hại cho nên loài B là loài kí sinh ở trong loài A.


Câu 33:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?

I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

III. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

IV. Đột biến lệch bội dạng thể không.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

Tất cả các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) không làm thay đổi số lượng NST. (Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST). Đột biến số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST.


Câu 35:

Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.

II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.

IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.

ý I sai vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 ´ A3A4.

þ II đúng vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 ´ A1A2; A1A3 ´ A1A3; A1A4 ´ A1A4.

þ III đúng nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4).

ý IV sai vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 ´ A3A3 hoặc A1A3 ´ A3A3 hoặc A1A4 ´ A3A3 hoặc A1A2 ´ A3A4 hoặc A1A3 ´ A3A4).


Câu 36:

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được Fcó tỉ lệ kiểu hình: 3 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

   Bước 1: Phân tích tỉ lệ 3:1 = (3:1)´ 1 ´ 1.

   Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng.

Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1.

→ Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100%

→ Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB ´ BB; BB ´ bb; bb ´ bb).

Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.

Để đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai

(AA ´ AA; AA ´ Aa; AA ´ aa; aa ´ aa).

Để đời con có kiểu hình 3D-: 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd ´ Dd).

   Bước 3: Số sơ đồ lai

= C21  ´ (2TT + 1GP) ´ (2TT + 2GP) ´ 1TT

= 2 ´ (3 ´ 4 ´ 1 + 1 ´ 2) = 28 sơ đồ lai.


Câu 37:

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?

I. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.

II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.

III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.

IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.

V. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.

VI. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Có 2 trường hợp, đó là II và V.

ý I sai vì khi cây A-B- giao phấn với cây AAbb thì không thể xác định được cặp gen AA hay Aa của cây T.

þ II đúng vì khi giao phấn với cây AaBb thì sẽ biết được kiểu gen của cây T.

ý III sai vì khi giao phấn với cây AABb hoặc AaBB thì ở cặp gen đồng hợp không thể xác định được kiểu gen của cây T.

ý IV sai vì giao phấn với cây aaBB thì cũng không xác định được kiểu gen của cây T về cặp gen BB hay Bb.

þ V đúng vì khi lai với cây Aabb thì dựa vào kiểu hình đời con sẽ biết được kiểu gen của cây T.

ý VI sai vì khi lai với cây AABB thì đời con luôn có 100% A-B- nên không thể biết được kiểu gen của cây T.


Bắt đầu thi ngay