Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 12)

  • 5741 lượt thi

  • 49 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể?

(1) Một đàn sói sống trong rừng.

(2) Một lồng gà bán ngoài chợ.

(3) Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao.

(4) Một đàn gà nuôi.

(5) Một rừng cây.

Phương án đúng là

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Tập hợp là các cá thể cùng loài , cùng sinh sống trong khoảng không gian, thời gian xác định và có khả năng sinh sản 

Các tập hợp không thỏa mã những điền kiện trên không phải là quần thể

ð  (2) , (3) , (5)

(2) : không cùng sinh sống trong khoảng không gian , thời gian xác đinh

(3) : không có khả năng sinh sản

(5): không cùng loài

Đáp án A


Câu 7:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?

(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.

(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.

(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

(1) Sai, NST giới tính có ở mọi tế bào

(2) Sai , ngoài các gen quy định tính trạng, giới tính, NST giới tính còn chứa các gen quy đinh tính trạng thường lien kết với giới tính

(3) Sai, tùy loài XY là đực hay cái

(4) Đúng, NST giới tính có thể bi ̣ đột biến như NST thường

Đáp án B


Câu 10:

Quần thể  nào  sau  đây    trạng  thái  cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết:

Quần thể đạt trạng thái CBDT khi : p2 AA : 2Pq : q2aa

Trong đó p2 + q2 +2pq = 1

Kiểm tra các đáp án thấy B thỏamãn

Đáp án B


Câu 13:

Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?

(1)Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

(2) Nuôi cấy hạt phấn.

(3)Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.

(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

Tạo giống mới mang 2 nguồn gen khác nhau 

(2) nuôi cấy hạt phấn

(3) lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống khác loài

Chúng tạo ra các sinh vật tái tổ hợp vật chất DT đứng xa nhau trong bậc  thang phân loại mà lai hữu tính không thực hiên được

Đáp án B


Câu 14:

Cho con ruồi đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con ruồi cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân đen, mắt trắng, 5% con đực thân xám, mắt trắng, 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của quy luật

1. Di truyền trội lặn hoàn toàn

2. Gen nằm trên NST giới tính X, di truyền chéo.

3. Liên kết gen không hoàn toàn.

4. Gen nằm trên NST giới tính Y, di truyền thẳng.

5. Gen nằm trên NST giới tính X, không có sự di truyền chéo.

Phương án đúng

Xem đáp án

Lời giải chi tiết:

F1 thân xám mắt đỏ

ð  A : thân xám > a : thân đen 

B : mắt đỏ > b : mắt trắng

ð  Trội lặn hoàn toàn

F2: thân xám: thân đen = ( 3:1 )

Mắt đỏ : mắt trắng = (3:1)

ð  (3:1) . (3:1) # 0,5 : 0,2 : 0,2 : 0,05 : 0,05

ð  LKG không hoàn toàn

Tính trạng mắt trắng biểu hình thành kiểu hình phân li không đều ở hai giới =>gen  quy định tính trạng nằm trên NST giới tính

  Màu mắt trắng biểu hiện ở cả hai giới nhưng chủ yếu là con đực

  Tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X , di truyền chéo

Đáp án D


Câu 15:

Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của  thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây?

(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.

(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.

(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.

(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.

Xem đáp án

Lời giải chi tiết:

Các kết luận đúng

(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen

quy đi ̣nh tổng hợp sắc tố melanin không được biểu hiên, do đó lông có màu trắng

(2) Gen quy đi ̣nh tổng hợp các sắc tố melanin biểu hiên ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen

(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy đi ̣nh tổng hợp sắc tố melanin

Đây là sự phụ thuộc của khí hậu vào điều kiện nhiệt độ, không phải ĐB

ð  (4) sai

ð  Đáp án đúng C


Câu 16:

Hoán vị gen xảy ra do

Xem đáp án

Lời giải chi tiết:

HVG do sự trao   đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa hai crômatit chi ̣ em trong cặp NST kép tương đồng

Đáp án B


Câu 18:

Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định,các gen trội hoàn toàn. Phép lai: AaBbDd x AabbDd cho thế hệ con có


Câu 20:

Phả hệ trên cho thấy bệnh Phêninkêto niệu (PKU) được quy định bởi

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 25:

Trong quá trình  nhân đôi AND, các enzim tham gia gồm:

(1)enzim AND polimeraza;

(2)enzim ligaza;

(3) các enzim tháo xoắn;

(4) enzim ARN polimeraza tổng hợp đoạn mồi.

Trình tự hoạt động của các enzim là

Xem đáp án

 

Lời giải chi tiết:

Trình tự các enzim tham gia nhân đôi ADN :

(3), các enzim tháo xoắn

(4), enzim ARN polimeraza tổng hợp đoạn mồi

(1), enzim AND polemeraza

(2)enzim ligaza

Đáp án B

 


Câu 26:

Ở một loài thực vật, một đột biến gen trong lạp thể làm cho quá trình tổng hợp diệp lục không thực hiện đượcLạp thể chứa đột biến này có màu trắng. Cây chứa gen bình thường và gen đột biến màu xanh khảm trắng (lá đốm). Nếu cho cây  đốm thụ phấn cho cây  xanh, kết quả thu được của phép lai là

Xem đáp án

Lời giải chi tiết:

Gen trong lạp thể: gen trong TBC

Cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh

ð  F1 : 100% lá xanh ( di truyền theo dòng mẹ )

Đáp án C


Câu 28:

Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết:

Sinh vật biến đổi gen không tạo được ra bằng cách tổ hợp lại vốn gen đã có của bố mẹ bằng lai hữu tính Đáp án B


Câu 29:

 một loài thực vật giao phấn tự do  gen D quy định hạt tròn  trội hoàn toàn so với d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng. Hai cặp gen Dd, Rr phân ly độc lập.

Khi thu hoạch  một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt mong đợi khi thu hoạch sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Hạt dài = 81% => tần số alen a = 0.9;

Tần số alen A = 0.1

Hạt trắng = 25 % => Tần số alen r = 0,5;

Tần số alen R = 0.5

Xét các cá thể có kiểu hình dài đỏ(RRaa = 0.2025 và Rr aa = 0.405.)

=> 100% thế hệ sau cho kiểu hình dài

ð Xét lại tần số kiểu gen R trong số các cá thể dài đỏ: R = 2/3 , r = 1/3

ð (2/3 R + 1/3 r) (2/3 R + 1/3 r) = 4/9RR + 4/9 Rr + 1/9 rr

ð 8 đỏ : 1 trắng

ð Đáp án A


Câu 30:

Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó?

1. Ngô. 2. Đậu tương. 3. Củ cải đường. 4. Lúa đại mạch. 5. Dưa hấu. 6. Nho.

Xem đáp án

Lời giải chi tiết:

Các cây tam bội có đặc điểm không tạo hạt => nên các cây thu hoạch hạt không sử dụng cách tăng năng suất bằng tạo giống tam bội

Các cây thích hợp với phương pháp tạo giống tam bội là 3, 5, 6

Đáp án C


Câu 33:

Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên

Xem đáp án

Lời giải chi tiết:

Cơ sở TB học của nuôi cấy mô TB được chia trên sự nhân đồi và phân li đồng đều của các NST trong nguyên phân

Đáp án A


Câu 34:

Mẹ có kiểu gen XBXB bố có kiểu gen XbY, kiểu gen của con gái là XB Xb Xb. Cho biết trong quá trình giảm phân của bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST.

Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết:

XBXB x  XbY=> XBXbXb

ð Mẹ GPBT , trong GP II pử bố , cặp NST giới tính không phân ly

Đáp án A


Câu 37:

Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết:

Mức phản ứng của cơ thể phụ thuộc vào kiểu gen và do kiểu gen quy định

Đáp án C


Câu 38:

Nguyên tắc của nhân bản vô tính là

Xem đáp án

Lời giải chi tiết:

Nguyên tắc nhân bản vô tính là (A)….

Đáp án A


Câu 42:

Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết:

Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong TB nhận vì thể truyền có khả năng nhân đôi với ADN NST

Đáp án D


Câu 43:

Trong KT chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu

Xem đáp án

Lời giải chi tiết:

Plasmit chứa gen chỉ thi ̣đánh dầu để khi tạo được AND tái tổ hợp có thể nhận biết được

Đáp án A


Câu 44:

Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm.

(3) Bạch tạng. (4) Claiphentơ.

(5) Dính ngón 2 và 3. (6) Máu khó đông.

(7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù màu.

Những thể đột biến nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Lời giải chi tiết:

ĐB NST :

(1) ung thư máu

(4) Claiphentơ

(5) dính ngón

(7)  tơcnơ

(8) Đao

Đáp án A


Câu 45:

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

Xem đáp án

Lời giải chi tiết:

Ứng dụng của công nghệ tế bào D. tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen

A. CN gen

B. gây ĐB

C. CN gen

Đáp án D


Câu 47:

Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng, ruồi cái mắt nâu, cánh ngắn với ruồi đực mắt đỏ,cánh dài. F1 có kiểu hình 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh dài; 100% ruồi đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn; 3/8 mắt đỏ, cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh ngắn. (Biết rằng gen A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen  B - cánh dài, gen b - cánh ngắn).  Kiểu gen của ruồi F1

Xem đáp án

Lời giải chi tiết :

A : mắt đỏ > a : mắt nâu 

B : cánh dài > b : cánh ngắn

F2 : đỏ : nâu = 3:1 à Aa  x Aa

Dài : ngắn = 1 : 1 à Bb x bb

( 3:1 ) ( 1:1) = 3 : 3 : 1 : 1 à PLĐL

Có sự di chuyển chéo tính trạng độ dài cánh ở F1

à gen B, b trên NST giới tính X, không có alen trên Y

ð  AaXBXB  x  AaXBY

Đáp án A


Bắt đầu thi ngay