Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 12)
-
5776 lượt thi
-
49 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể?
(1) Một đàn sói sống trong rừng.
(2) Một lồng gà bán ngoài chợ.
(3) Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao.
(4) Một đàn gà nuôi.
(5) Một rừng cây.
Phương án đúng là
Lời giải chi tiết :
Tập hợp là các cá thể cùng loài , cùng sinh sống trong khoảng không gian, thời gian xác định và có khả năng sinh sản
Các tập hợp không thỏa mã những điền kiện trên không phải là quần thể
ð (2) , (3) , (5)
(2) : không cùng sinh sống trong khoảng không gian , thời gian xác đinh
(3) : không có khả năng sinh sản
(5): không cùng loài
Đáp án A
Câu 7:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
Lời giải chi tiết :
(1) Sai, NST giới tính có ở mọi tế bào
(2) Sai , ngoài các gen quy định tính trạng, giới tính, NST giới tính còn chứa các gen quy đinh tính trạng thường lien kết với giới tính
(3) Sai, tùy loài XY là đực hay cái
(4) Đúng, NST giới tính có thể bi ̣ đột biến như NST thường
Đáp án B
Câu 10:
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
Lời giải chi tiết:
Quần thể đạt trạng thái CBDT khi : p2 AA : 2Pq : q2aa
Trong đó p2 + q2 +2pq = 1
Kiểm tra các đáp án thấy B thỏamãn
Đáp án B
Câu 13:
Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1)Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3)Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
Lời giải chi tiết :
Tạo giống mới mang 2 nguồn gen khác nhau
(2) nuôi cấy hạt phấn
(3) lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống khác loài
Chúng tạo ra các sinh vật tái tổ hợp vật chất DT đứng xa nhau trong bậc thang phân loại mà lai hữu tính không thực hiên được
Đáp án B
Câu 14:
Cho con ruồi đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con ruồi cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân đen, mắt trắng, 5% con đực thân xám, mắt trắng, 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của quy luật
1. Di truyền trội lặn hoàn toàn
2. Gen nằm trên NST giới tính X, di truyền chéo.
3. Liên kết gen không hoàn toàn.
4. Gen nằm trên NST giới tính Y, di truyền thẳng.
5. Gen nằm trên NST giới tính X, không có sự di truyền chéo.
Phương án đúng
Lời giải chi tiết:
F1 thân xám mắt đỏ
ð A : thân xám > a : thân đen
B : mắt đỏ > b : mắt trắng
ð Trội lặn hoàn toàn
F2: thân xám: thân đen = ( 3:1 )
Mắt đỏ : mắt trắng = (3:1)
ð (3:1) . (3:1) # 0,5 : 0,2 : 0,2 : 0,05 : 0,05
ð LKG không hoàn toàn
Tính trạng mắt trắng biểu hình thành kiểu hình phân li không đều ở hai giới =>gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính
Màu mắt trắng biểu hiện ở cả hai giới nhưng chủ yếu là con đực
Tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X , di truyền chéo
Đáp án D
Câu 15:
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
Lời giải chi tiết:
Các kết luận đúng
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen
quy đi ̣nh tổng hợp sắc tố melanin không được biểu hiên, do đó lông có màu trắng
(2) Gen quy đi ̣nh tổng hợp các sắc tố melanin biểu hiên ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy đi ̣nh tổng hợp sắc tố melanin
Đây là sự phụ thuộc của khí hậu vào điều kiện nhiệt độ, không phải ĐB
ð (4) sai
ð Đáp án đúng C
Câu 16:
Hoán vị gen xảy ra do
Lời giải chi tiết:
HVG do sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa hai crômatit chi ̣ em trong cặp NST kép tương đồng
Đáp án B
Câu 17:
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A: đỏ > a : trắng. F1 50% mắt đỉ, 50% mắt trắng
ð P : XAXa x XaY
F1 XAXa : XaXa : XA: XaY
F1 giao phối tự do:
( XAXa : XaXa) x ( XAY : XaY)
( XA Xa ) â ( XA : Xa : Y)
Cái đỏ F2: XAX- = XAXA + XAXa = 31 ,25%
Đáp án C
Câu 22:
Ở đậu Hà lan, gen A qui định cây cao trội hoàn toàn so với gen a qui định cây thấp. Cho các cây cao thuần chủng lai với cây thấp được F1 toàn cây cao. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 900 cây cao, 301 cây thấp. Trong các cây cao ở F2 chọn ngẫu nhiên 3 cây. Xác suất để có một cây mang kiểu gen đồng hợp là
Lời giải chi tiết:
F2: cao : thấp = 3:1àF1 : Aa x Aa
F2: Aa x Aaâ
F2: AA : 2/3 Aa : 1/4 Aa
Cao F2: 1/3AA : 2/3 Aa
Xác suất để 1 trong 3 cây cao F2 mang KG đồng hợp là
3 . 1/3 . ( 2/3)2 = 4/9
Đáp án C
Câu 25:
Trong quá trình nhân đôi AND, các enzim tham gia gồm:
(1)enzim AND polimeraza;
(2)enzim ligaza;
(3) các enzim tháo xoắn;
(4) enzim ARN polimeraza tổng hợp đoạn mồi.
Trình tự hoạt động của các enzim là
Lời giải chi tiết:
Trình tự các enzim tham gia nhân đôi ADN :
(3), các enzim tháo xoắn
(4), enzim ARN polimeraza tổng hợp đoạn mồi
(1), enzim AND polemeraza
(2)enzim ligaza
Đáp án B
Câu 26:
Ở một loài thực vật, một đột biến gen trong lạp thể làm cho quá trình tổng hợp diệp lục không thực hiện được. Lạp thể chứa đột biến này có màu trắng. Cây chứa gen bình thường và gen đột biến có lá màu xanh khảm trắng (lá đốm). Nếu cho cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh, kết quả thu được của phép lai là
Lời giải chi tiết:
Gen trong lạp thể: gen trong TBC
Cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh
ð F1 : 100% lá xanh ( di truyền theo dòng mẹ )
Đáp án C
Câu 28:
Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
Lời giải chi tiết:
Sinh vật biến đổi gen không tạo được ra bằng cách tổ hợp lại vốn gen đã có của bố mẹ bằng lai hữu tính Đáp án B
Câu 29:
Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng. Hai cặp gen Dd, Rr phân ly độc lập.
Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt mong đợi khi thu hoạch sẽ như thế nào?
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Hạt dài = 81% => tần số alen a = 0.9;
Tần số alen A = 0.1
Hạt trắng = 25 % => Tần số alen r = 0,5;
Tần số alen R = 0.5
Xét các cá thể có kiểu hình dài đỏ(RRaa = 0.2025 và Rr aa = 0.405.)
=> 100% thế hệ sau cho kiểu hình dài
ð Xét lại tần số kiểu gen R trong số các cá thể dài đỏ: R = 2/3 , r = 1/3
ð (2/3 R + 1/3 r) (2/3 R + 1/3 r) = 4/9RR + 4/9 Rr + 1/9 rr
ð 8 đỏ : 1 trắng
ð Đáp án A
Câu 30:
Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó?
1. Ngô. 2. Đậu tương. 3. Củ cải đường. 4. Lúa đại mạch. 5. Dưa hấu. 6. Nho.
Lời giải chi tiết:
Các cây tam bội có đặc điểm không tạo hạt => nên các cây thu hoạch hạt không sử dụng cách tăng năng suất bằng tạo giống tam bội
Các cây thích hợp với phương pháp tạo giống tam bội là 3, 5, 6
Đáp án C
Câu 33:
Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
Lời giải chi tiết:
Cơ sở TB học của nuôi cấy mô TB được chia trên sự nhân đồi và phân li đồng đều của các NST trong nguyên phân
Đáp án A
Câu 34:
Mẹ có kiểu gen XBXB bố có kiểu gen XbY, kiểu gen của con gái là XB Xb Xb. Cho biết trong quá trình giảm phân của bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST.
Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
Lời giải chi tiết:
XBXB x XbY=> XBXbXb
ð Mẹ GPBT , trong GP II pử bố , cặp NST giới tính không phân ly
Đáp án A
Câu 35:
Một đoạn phân tử mARN có trình tự ribônuclêôtit như sau:
5’ AUGGXUXGXUUAXGAUAUAAUAGGAAG 3’
Giả sử có một ribônucleotit loại G được chèn vào giữa 2 ribônuclêôtit ở vị trí số 20 và 21(tính theo chiều 5'-3' của đoạn mARN). Khi đoạn phân tử mARN này dịch mã thì chuỗi polypeptit có bao nhiêu axit amin?
Khi chèn G vào vi ̣trí giữ số 20 và 21 sẽ xuất hiện bộ 3 kết thúc UAG ( bộ 3 thứ 8 > chuỗi polipeotit vẫn còn aa mở đầu à chuỗi polipeptit có 7aa
Đáp án A
Câu 36:
Cho biết alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Kiểu gen BB quy định quả tròn là trội không hoàn toàn so với kiểu gen bb quy định quả dài nên xuất hiện tính trạng trung gian là bầu dục được quy định bởi kiểu gen Bb. Alen D quy định lá chẻ là trội hoàn toàn so với alend quy định lá nguyên. (cho biết các gen phân li độc lập). Cho F1 dị hợp tử ba cặp gen nói trên lai với kiểu gen chưa biết F2 thu tỉ lệ kiểu hình (6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1). Phép lai nào sau đây xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nói trên?
Lời giải chi tiết:
( 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1)
= ( 3:1 ) . ( 1:2:1 ) . ( 1:1 )
= ( Aa x Aa ) ( Bb x Bb ) ( Dd x dd )
ð AaBbDd x AaBbdd
Đáp án B
Câu 37:
Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
Lời giải chi tiết:
Mức phản ứng của cơ thể phụ thuộc vào kiểu gen và do kiểu gen quy định
Đáp án C
Câu 38:
Nguyên tắc của nhân bản vô tính là
Lời giải chi tiết:
Nguyên tắc nhân bản vô tính là (A)….
Đáp án A
Câu 42:
Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải chi tiết:
Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong TB nhận vì thể truyền có khả năng nhân đôi với ADN NST
Đáp án D
Câu 43:
Trong KT chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
Lời giải chi tiết:
Plasmit chứa gen chỉ thi ̣đánh dầu để khi tạo được AND tái tổ hợp có thể nhận biết được
Đáp án A
Câu 44:
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm.
(3) Bạch tạng. (4) Claiphentơ.
(5) Dính ngón 2 và 3. (6) Máu khó đông.
(7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù màu.
Những thể đột biến nhiễm sắc thể là
Lời giải chi tiết:
ĐB NST :
(1) ung thư máu
(4) Claiphentơ
(5) dính ngón
(7) tơcnơ
(8) Đao
Đáp án A
Câu 45:
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
Lời giải chi tiết:
Ứng dụng của công nghệ tế bào D. tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
A. CN gen
B. gây ĐB
C. CN gen
Đáp án D
Câu 47:
Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng, ruồi cái mắt nâu, cánh ngắn với ruồi đực mắt đỏ,cánh dài. F1 có kiểu hình 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh dài; 100% ruồi đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn; 3/8 mắt đỏ, cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh ngắn. (Biết rằng gen A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn). Kiểu gen của ruồi F1 là
Lời giải chi tiết :
A : mắt đỏ > a : mắt nâu
B : cánh dài > b : cánh ngắn
F2 : đỏ : nâu = 3:1 à Aa x Aa
Dài : ngắn = 1 : 1 à Bb x bb
( 3:1 ) ( 1:1) = 3 : 3 : 1 : 1 à PLĐL
Có sự di chuyển chéo tính trạng độ dài cánh ở F1
à gen B, b trên NST giới tính X, không có alen trên Y
ð AaXBXB x AaXBY
Đáp án A
Câu 49:
Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu;
- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là
Lời giải chi tiết :
A_B_R_ : có màu
Còn lại không màu
1) A_B_R_ x aabbRRâ
A_B_R_ = 50% = 1 . 1/2 .1
ð AABbR_ hoặc AaBBR_ (1)
2) A_B_R x aaBBrr â
A_B_R_ = 25% = 1/2.1/2 .1
ð AaBBRr hoặc AaBbRr (2)
Từ (1) và (2) => AaBBRr
Đáp án A