Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 13)

  • 5481 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Một quần thể có gen A bị đột biến thành alen a, B bị đột biến thành alen b, D bị đột biến thành alen d. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Số loại kiểu gen có thể được tạo ra tối đa của các thể đột biến là:

Xem đáp án

Lời giải

Ta có A bị đột biến thành bị đột biến thành alen a, B bị đột biến thành alen b, D bị đột biến thành alen d Mỗi kiểu gen do 2 alen quy định. Mỗi gen có hai alen => số kiểu gen tối đa được tạo ra trong cặp gen đó là 3

Có 3 cặp gen => số kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là  3 x 3 x 3 = 27

Đáp án D


Câu 3:

Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắngA sắc tố xanh  Bsắc tố đỏ.  Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A,B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Cho tất cả các cây hoa màu xanh F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kêt luận sau:

(1)Tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung hoặc át chế.

(2)F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ: 3 xanh: 4 trắng.

(3)F3 phân li theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng

(4)F3 thu được tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9

(5) F3 thu được tỉ lệ cây hoa xanh thuần chủng trên tổng số cây hoa xanh là : 1/2

(6) F2 có kiểu gen  aaBB cho kiểu hình hoa đỏ .

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Lời giải

Cây có màu xanh có kiểu gen A-bb 

Cây có mà đỏ có kiểu gen A-B-  

Cây có trắng có kiểu gen aabb và aaBB 

ð  aa ức chế sự biểu hiện màu của gen B => tính trạng màu sác hoa di truyền theo kiểu tương tác át chế 

P AAbb x aaBB => AaBb 

AaBb x AaBb => 9 A-B- : 3 A- bb : 4 aa –=> 2 đúng 

Cây xanh F2 có kiểu gen 1/ 3 AAbb : 2/3 Aa bb => tao ra giao tử với tỉ lệ  1/3 ab : 2/3 Ab 

Cho F2 tự  thụ phấn thu được (1/3 ab : 2/3 Ab) (1/3 ab : 2/3 Ab) = 4/ 9 AAbb: 4/9 Aabb : 1/9 aabb =>5,  4 đúng 

Đáp án C


Câu 4:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra.Tần số hóan vị giữa hai gen nói trên là:

Xem đáp án

Lời giải

Ta có

A- Cao ; a thấp

B- Tròn ; b dài

Cây dị hợp  2 cặp gen có kiểu gen( Aa, Bb) ; cây thân thấp quả tròn (aa,B-)=> tạo ra 4 loại kiểu hình phân li với tỉ lệ phân li khác nhau => liên kết gen hoán vị gen

Ta có đời con cho kiểu hình thân thấp, quả dài => cây thân thấp quả tròn có kiểu gen aB/ab

Ta có tỉ lệ cây thân thấp  quả dài = 0.06 = 0.12 ab x 0.5 ab

ð a b = 0.12 => Hoán vị gen với tần số 24 %

ð Đáp án C


Câu 7:

Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa, Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Hãy xác định tần số các alen của quần thể sau 1 thế hệ ngẫu phối.

Xem đáp án

Lời giải

Chia lại tỉ lệ các cơ thể có thể tham gia vào quá trình sinh sản

Cơi : 0,36 AA : 0,48 Aa => 3/7 AA : 4/ 7 Aa => tạo ra 2/7 a và 5/7 A

Đực : 0,64 AA : 0,32 Aa => 2/3 AA : 1/3 Aa=> tạo ra 1/6 a và 5/6 A

Các cá thể này tham gia giao phối với nhau

(2/7 a +  5/7 A) (1/6 a + 5/6 A) = 2/42 aa +15/42Aa + 25 / 42 AA

ð Tần số alen A là 25 / 42 + 15 / 84 =  0.77

ð Tần số alen a là 1 – 0.77 = 0.23

ð Đáp án A


Câu 10:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ?

Xem đáp án

Lời giải

Trong môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc

Đáp án C


Câu 12:

Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Lời giải

Đột biến đảo đoạn trong NST xảy ra trong NST không làm thay đổi kích thươc và số lượng gen trên NST

Mà chỉ làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST

Đáp án B


Câu 16:

Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 300 có thể có kiểu gen AA và 100 có thể có kiểu gen aa.Cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là:

Xem đáp án

Lời giải

Các cá thế có kiểu gen đồng hợp nên tự thụ phần không có hiện tượng phân li kiểu hình , kiểu hình và kiều gen giống với thể hệ ban đầu

Tỉ lệ kểu gen AA là = 0.75 

Tỉ lệ kiểu gen aa là 1- 0.75 = 0.25 

Đáp án C


Câu 18:

Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Lời giải

Ta có nguyên hoa đỏ có kiểu gen A- B-

Nguyên  hoa trắng có kiểu gen A – bb

Và kết quả phép lai F1 cho 4 kiểu hình nên cây nguyên hoa trắng ở thế hệ P là Aa,bb và cây nguyên hoa đỏ dị hợp hai cặp gen

Ta có A- B = AB x 1 => AB = 0.3 => cây nguyên hoa đỏ  có kiểu gen AB / ab hoán vị với tần số 40

Cây nguyên hoa trắng có kiểu gen Ab /ab

Ta có  AB / ab => Ab = 0.2  và Ab /ab => ab = 0.5

Cây nguyên hoa trắng là : AB. ( Ab + ab ) = 0.2 x 1 = 0.2 = 20%

Đáp án B


Câu 19:

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen,các gen đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hỡnh trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Lời giải

A – Đúng 

B – Do các gen trội hoàn toàn nên tỉ lệ phân li kiểu hình khác phân li kiểu gen 

D – F 2 có số kiểu hình bằng 2n  và có số kiểu gen bằng 3n  với n là số cặp gen dị hợp ở F1

Đáp án D


Câu 20:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1)F2 có 9 loại kiểu gen

(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn

(3)Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

Xem đáp án

Lời giải

A – đỏ , a – vàng

B – tròn , b bầu dục

Ta có cây hoa đỏ bầu dục chiếm 9% => hoán vị gen

Cây hoa trắng bầu dục là : 25 % - 9% = 16 %

(aa , bb)   = 16% = 0.4ab . 0.4ab => ab là giao tử liên kết => F 1 có kiểu gen AB/ ab hoán vị 20%

Vì F1 dị hợp hai cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen nên F 2 có 10 kiểu gen

Các kiểu gen quy định hoa đỏ gồm có AB/AB; AB / ab; AB/aB;AB/Ab; Ab/ aB

Cây hoa đỏ ở F2 là : A-B- = 50% + ab/ab = 66%

Đáp án D


Câu 21:

Ở sinh vật nhân thực, NTBS giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?

(1) Phân tử ADN mạch kép

(2) phân tử tARN

(3) Phân tử prôtêin

(4) Quá trình dịch mã

Xem đáp án

Lời giải

Ở sinh vật nhân thực, NTBS giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử tARN  và quá trình  dịch mã

Đáp án B


Câu 23:

Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội  và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trứng không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu cũng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là

Xem đáp án

Lời giải

A –bình thường

a- Bị bệnh Q

Người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh Q => người phụ nữ đó có kiểu  gen 1/3AA :2/3 Aa

Chồng có có ông nội  và bà ngoại đều bị bệnh Q.=> người chồng đó có kiểu  gen 1/3AA :2/3 Aa

ð Sinh con bị bệnh khi bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa

ð Xác suất sinh con bị bệnh là  2/3x 2/3 x1/4 = 1/9

ð Xác suất con bình thường là 1 – 1/9 = 8/9

ð Đáp án B


Câu 25:

Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Lời giải

Người bị bệnh Đao có 3 NST số 21 , mẹ càng cao tuổi thỡ sinh con càng bị bệnh

Nguời bị bệnh Đao vô sinh

Đáp án D


Câu 26:

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng

Xem đáp án

Lời giải

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử

Đáp án A


Câu 28:

1000 tế bào đều có kiểu gen ABD/abd  tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm đồng thời. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là 

Xem đáp án

Lời giải

1000 tế bào tạo ra 4000 giao tử

100 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa A và B cho 200 giao tử mang gen hoán vị giữa A và a

100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại hai điểm cho 200 giao tử mang gen hoán vị

số giao tử mang gen hoán vị giữa A và a sẽ là 400

=>  f( ) = 400 / 4000= 10%

=> khoảng cách A-B là 10cM

tương tự, số số giao tử mang gen hoán vị giữa D và d là 1000 + 200 = 1200

=> f( ) = 1200 : 4000 = 0.3 = 30%

=>  khoảng cách B-D là 30cM

Đáp án A


Câu 31:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa.Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là

Xem đáp án

Lời giải

Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa

Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,6AA => 0,6AA

Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,4Aa => 0.1AA : 0.2Aa : 0.1aa

Thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.

Đáp án C


Câu 33:

Trên mạch thứ nhất của gen có chứa A, T, G, X lần lượt có tỉ lệ là 20% : 40% : 15% : 25%. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen nói  trên là:

Xem đáp án

Lời giải

Ta có A= T = A1 + A2 = (T1 + A1) : 2  =  (40 + 20 ) : 2 = 30 %

Ta có  G = X = 50 – A = 20 %

Đáp án A


Câu 34:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là

Xem đáp án

Lời giải

Sợi cơ bản có đường kính là 11nm và sợi nhiễm sắc thể có đường kính là 300 nm

Đáp án C


Câu 35:

Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:

(1) AAaaBBbb x AAAABBBb.

(2) AaaaBBBBx AaaaBBbb.

(3) AaaaBBbb xAAAaBbbb.

(4) AAAaBbbb xAAAABBBb

(5) AAAaBBbb x Aaaabbbb.

(6) AAaaBBbb xAAaabbbb.

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ  8:4:4:2:2:1:1:1:1 là

Xem đáp án

Lời giải

Ta có  8:4:4:2:2:1:1:1:1 = (4:1:1)(2:1:1).

=> Xét tỷ lệ kiểu gen F1 từng cặp gen: một phép lai cho (4:1:1);  một phép lai cho (2:1:1).

Tỷ lệ kiểu gen (4:1:1) => P có dạng: AAaa (hoặc BBbb) x đồng hợp.

Tỷ lệ kiểu gen (2:1:1) => P: AAAa x AAAa hoặc AAAa x Aaaa hoặc Aaaa x Aaaa (tương tự với B).

=> (2), (5).

Đáp án  B.


Câu 38:

Trong một loài lưỡng bội, sự kết hợp giữa hai loại giao tử nào sau đây có thể tạo ra thể ba kép?

Xem đáp án

Lời giải

Ta có thể ba kép => 2 n + 1 + 1 = (n + 1 )+ (n + 1 ) = (n + 1+1 )+ n

Đáp án C


Câu 39:

Một cơ thể dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb). Trường hợp nào sau đây không thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau?

Xem đáp án

Lời giải

Khi các gen phân li độc lập => 1 tế bào sinh tinh chỉ có thể tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau

Đáp án A


Câu 40:

Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là:

Xem đáp án

Lời giải

Đổi 510 nm = 5100 A0

Số nucleotit trong phân tử ADN là (5100 : 3,4 ) x 2 = 3000

Số nucleotit loại T =  A = A1 + T1 = 600

Số nucleoeotit loại G = X = 3000: 2 – 600 = 900

Đáp án B


Câu 41:

Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Lời giải

Đột biên mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST 

Đáp án A


Câu 42:

Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Lời giải

Tần số hoán vị gen phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến và bản chất của gen

Đáp án C


Câu 43:

Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liờn kết hidrụ và có 900 nuclêôit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:

Xem đáp án

Lời giải

Ta có số liên kết hidrô của gen là

3900 = 2A + 3G => A = {3900 – (3 x 900)}:2  = 600

Số nucleotit của một mạch là : 900 + 600 = 1500

Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:

A1 =  1500 x 0,3 = 450; G1 = 1500 x 0,1= 150

X1 = X – X2 = X – G1 = 900 – 150 = 750

T1 = 1500 -  (A1 + X1+ G1) = 150

Đáp án D


Câu 44:

Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa.Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:

Xem đáp án

Lời giải

Thành phần kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu là

0,050Aa x 23 = 0,4

Ta có AA = 0,525AA – ( 0.4 – 0.05) : 2 = 0.35

aa =  1 – ( 0.35 + 0,4 ) = 0.25 

Đáp án C


Câu 45:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Lời giải

Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc gen chứ không làm thay đổi vị trí của gen trên NST

Đáp án B


Câu 46:

Ý nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình nhân đôi ADN?

Xem đáp án

Lời giải

Nguyên tắc bán bảo toàn là trong 2 ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, mỗi ADN gồm 1 mạch cũ của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

Đáp án D


Câu 47:

Trong tế bào, mARN có vai trò gì?

Xem đáp án

Lời giải

mARN mang bộ ba mang thông tin mã hóa các aa,  vai trò truyền thông tin di truyền từ ADN đến prôtêin

Đáp án B


Câu 48:

Nguyên liệu để phát sinh biến dị tổ hợp là:

Xem đáp án

Lời giải

Sự tổ hợp lại các gen do phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST hay do sự hoán vị gen trong giảm phân tạo nên các biến dị tổ hợp

Đáp án C


Câu 49:

Điều nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?

Xem đáp án

Lời giải

Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.

Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đó có sẵn mà chỉ truyền cho con alen để tổ hợp với nhau thành kiểu gen.

Đáp án sai là D


Câu 50:

Bệnh mù màu ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh mù màu, lấy 1 người chồng bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng. Xác suất để sinh được đứa con trai này bị mù màu là bao nhiêu?

Xem đáp án

Lời giải

Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh mù màu=> người phụ nữ đó có kiểu  gen 1/2 XM XM ; 1/2 XM Xm

Chồng bình thường có kiểu gen XM Y 

Sinh ra đứa con mù màu thì mẹ có kiểu gen XM Xm

Với mẹ có kiểu gen XM Xm

 => con trai bị bệnh là 1/2

Xác suất sinh con trai mù mà là 1/2 x 1/2 = 1/4 

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay