Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 13)
-
5760 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Một quần thể có gen A bị đột biến thành alen a, B bị đột biến thành alen b, D bị đột biến thành alen d. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Số loại kiểu gen có thể được tạo ra tối đa của các thể đột biến là:
Lời giải
Ta có A bị đột biến thành bị đột biến thành alen a, B bị đột biến thành alen b, D bị đột biến thành alen d Mỗi kiểu gen do 2 alen quy định. Mỗi gen có hai alen => số kiểu gen tối đa được tạo ra trong cặp gen đó là 3
Có 3 cặp gen => số kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là 3 x 3 x 3 = 27
Đáp án D
Câu 3:
Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng sắc tố xanh sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A,B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Cho tất cả các cây hoa màu xanh F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kêt luận sau:
(1)Tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung hoặc át chế.
(2)F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ: 3 xanh: 4 trắng.
(3)F3 phân li theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng
(4)F3 thu được tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9
(5) F3 thu được tỉ lệ cây hoa xanh thuần chủng trên tổng số cây hoa xanh là : 1/2
(6) F2 có kiểu gen aaBB cho kiểu hình hoa đỏ .
Số kết luận đúng là:
Lời giải
Cây có màu xanh có kiểu gen A-bb
Cây có mà đỏ có kiểu gen A-B-
Cây có trắng có kiểu gen aabb và aaBB
ð aa ức chế sự biểu hiện màu của gen B => tính trạng màu sác hoa di truyền theo kiểu tương tác át chế
P AAbb x aaBB => AaBb
AaBb x AaBb => 9 A-B- : 3 A- bb : 4 aa –=> 2 đúng
Cây xanh F2 có kiểu gen 1/ 3 AAbb : 2/3 Aa bb => tao ra giao tử với tỉ lệ 1/3 ab : 2/3 Ab
Cho F2 tự thụ phấn thu được (1/3 ab : 2/3 Ab) (1/3 ab : 2/3 Ab) = 4/ 9 AAbb: 4/9 Aabb : 1/9 aabb =>5, 4 đúng
Đáp án C
Câu 4:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra.Tần số hóan vị giữa hai gen nói trên là:
Lời giải
Ta có
A- Cao ; a thấp
B- Tròn ; b dài
Cây dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen( Aa, Bb) ; cây thân thấp quả tròn (aa,B-)=> tạo ra 4 loại kiểu hình phân li với tỉ lệ phân li khác nhau => liên kết gen hoán vị gen
Ta có đời con cho kiểu hình thân thấp, quả dài => cây thân thấp quả tròn có kiểu gen aB/ab
Ta có tỉ lệ cây thân thấp quả dài = 0.06 = 0.12 ab x 0.5 ab
ð a b = 0.12 => Hoán vị gen với tần số 24 %
ð Đáp án C
Câu 6:
Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
Lời giải
Gen B có G = 1200 : 2 – 301 = 299
Gen b có G = 1200 : 4 = 300
Ta có hợp tử có 1199 = 300 x 3 + 299 = 3b + B
Đáp án A
Câu 7:
Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa, Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Hãy xác định tần số các alen của quần thể sau 1 thế hệ ngẫu phối.
Lời giải
Chia lại tỉ lệ các cơ thể có thể tham gia vào quá trình sinh sản
Cơi : 0,36 AA : 0,48 Aa => 3/7 AA : 4/ 7 Aa => tạo ra 2/7 a và 5/7 A
Đực : 0,64 AA : 0,32 Aa => 2/3 AA : 1/3 Aa=> tạo ra 1/6 a và 5/6 A
Các cá thể này tham gia giao phối với nhau
(2/7 a + 5/7 A) (1/6 a + 5/6 A) = 2/42 aa +15/42Aa + 25 / 42 AA
ð Tần số alen A là 25 / 42 + 15 / 84 = 0.77
ð Tần số alen a là 1 – 0.77 = 0.23
ð Đáp án A
Câu 9:
Một gen trội (A) quy định màu lông vàng ở chuột. Một alen trội của một gen độc lập khác (R) quy định màu lông đen. Khi có đồng thời 2 alen trội này, chúng sẽ tương tác với nhau quy định màu lông xám. Khi 2 gen lặn tương tác sẽ quy định lông màu kem. Cho giao phối một con chuột đực màu lông xám với một con chuột cái màu lông vàng thu được một lứa đẻ với tỷ lệ: 3/8 số con màu vàng: 3/8 số con màu xám: 1/8 số con màu đen: 1/8 số con màu kem. Hỏi kiểu gen của con chuột đực là gỡ?
Lời giải
Ta có
A- rr màu vàng
A- R – màu xám
aaR- màu đen
aarr – màu kem
Chuột đực lông xám lai với cái lông vàng
A- R – x A- rr => 3/8 A – R : 3/8 A-rr : 1/8 aarr : 1/8 aaR-
ð Chuột đực dị hợp hai cặp gen AaRr
ð Chuột cái dị hợp 1 cặp gen Aarr
Đáp án B
Câu 10:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ?
Lời giải
Trong môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
Đáp án C
Câu 12:
Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải
Đột biến đảo đoạn trong NST xảy ra trong NST không làm thay đổi kích thươc và số lượng gen trên NST
Mà chỉ làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST
Đáp án B
Câu 14:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’à 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’à 5’.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
(5) Enzim ADN pôlimeraza tự tổng hợp 2 mạch mới bổ sung với 2 mạch khuôn
Lời giải
Các đáp án đúng là 1, 4
2 sai; quá trình nhân đôi diễn ra ở pha S , phiên mã diễn ra ở pha G2 của chu kỳ tế bào
3 sai Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 3’à 5’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 5’à 3’.
5 sai Enzim ADN pôlimeraza cần các đoạn mồi cho quá trình tổng hợp
Đáp án D
Câu 15:
Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1)Tâm động là trình tự nuclêotit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêotit này.
(2)Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
(3)Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
(4)Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
(5)Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể cá thể khác nhau.
Lời giải
Các đáp án đúng là 1 , 2 , 5
3 –sai Vị trí của tâm độngkhông cố định vị trí của tâm động khác nhau=> hình thái NST khác nhau
4- sai . Tâm động không phải là vị trí bắt đầu nhân đôi
Đáp án A
Câu 16:
Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 300 có thể có kiểu gen AA và 100 có thể có kiểu gen aa.Cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là:
Lời giải
Các cá thế có kiểu gen đồng hợp nên tự thụ phần không có hiện tượng phân li kiểu hình , kiểu hình và kiều gen giống với thể hệ ban đầu
Tỉ lệ kểu gen AA là = 0.75
Tỉ lệ kiểu gen aa là 1- 0.75 = 0.25
Đáp án C
Câu 17:
Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1)Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diển ra trong nhân của tế bào nhân thực
(2)Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit
(3)Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động
(4)Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN
Lời giải
Dịch mã là quá trình diễn ra trong TBC của tế bào nhân thực hoặc nhân sơ
2 – đúng
3- đúng
4 – sai , mà UUG không phải là mã kết thúc => ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’, ribôxôm tiếp tục dịch mã
Đáp án D
Câu 18:
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
Lời giải
Ta có nguyên hoa đỏ có kiểu gen A- B-
Nguyên hoa trắng có kiểu gen A – bb
Và kết quả phép lai F1 cho 4 kiểu hình nên cây nguyên hoa trắng ở thế hệ P là Aa,bb và cây nguyên hoa đỏ dị hợp hai cặp gen
Ta có A- B = AB x 1 => AB = 0.3 => cây nguyên hoa đỏ có kiểu gen AB / ab hoán vị với tần số 40
Cây nguyên hoa trắng có kiểu gen Ab /ab
Ta có AB / ab => Ab = 0.2 và Ab /ab => ab = 0.5
Cây nguyên hoa trắng là : AB. ( Ab + ab ) = 0.2 x 1 = 0.2 = 20%
Đáp án B
Câu 19:
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen,các gen đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hỡnh trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
Lời giải
A – Đúng
B – Do các gen trội hoàn toàn nên tỉ lệ phân li kiểu hình khác phân li kiểu gen
D – F 2 có số kiểu hình bằng 2n và có số kiểu gen bằng 3n với n là số cặp gen dị hợp ở F1
Đáp án D
Câu 20:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1)F2 có 9 loại kiểu gen
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
(3)Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Lời giải
A – đỏ , a – vàng
B – tròn , b bầu dục
Ta có cây hoa đỏ bầu dục chiếm 9% => hoán vị gen
Cây hoa trắng bầu dục là : 25 % - 9% = 16 %
(aa , bb) = 16% = 0.4ab . 0.4ab => ab là giao tử liên kết => F 1 có kiểu gen AB/ ab hoán vị 20%
Vì F1 dị hợp hai cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen nên F 2 có 10 kiểu gen
Các kiểu gen quy định hoa đỏ gồm có AB/AB; AB / ab; AB/aB;AB/Ab; Ab/ aB
Cây hoa đỏ ở F2 là : A-B- = 50% + ab/ab = 66%
Đáp án D
Câu 21:
Ở sinh vật nhân thực, NTBS giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép
(2) phân tử tARN
(3) Phân tử prôtêin
(4) Quá trình dịch mã
Lời giải
Ở sinh vật nhân thực, NTBS giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử tARN và quá trình dịch mã
Đáp án B
Câu 22:
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1)Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
(2)Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
(3)Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(4)Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
Lời giải
Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể và có thể làm giảm khả năng sinh sản của các loài
Đáp án A
Câu 23:
Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trứng không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu cũng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là
Lời giải
A –bình thường
a- Bị bệnh Q
Người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh Q => người phụ nữ đó có kiểu gen 1/3AA :2/3 Aa
Chồng có có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q.=> người chồng đó có kiểu gen 1/3AA :2/3 Aa
ð Sinh con bị bệnh khi bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa
ð Xác suất sinh con bị bệnh là 2/3x 2/3 x1/4 = 1/9
ð Xác suất con bình thường là 1 – 1/9 = 8/9
ð Đáp án B
Câu 25:
Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải
Người bị bệnh Đao có 3 NST số 21 , mẹ càng cao tuổi thỡ sinh con càng bị bệnh
Nguời bị bệnh Đao vô sinh
Đáp án D
Câu 26:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng
Lời giải
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
Đáp án A
Câu 28:
1000 tế bào đều có kiểu gen ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm đồng thời. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là
Lời giải
1000 tế bào tạo ra 4000 giao tử
100 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa A và B cho 200 giao tử mang gen hoán vị giữa A và a
100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại hai điểm cho 200 giao tử mang gen hoán vị
số giao tử mang gen hoán vị giữa A và a sẽ là 400
=> f( ) = 400 / 4000= 10%
=> khoảng cách A-B là 10cM
tương tự, số số giao tử mang gen hoán vị giữa D và d là 1000 + 200 = 1200
=> f( ) = 1200 : 4000 = 0.3 = 30%
=> khoảng cách B-D là 30cM
Đáp án A
Câu 29:
Ở một loài động vật, xét 3 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX hoặc XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của loài tròn có kiểu gen AaBbCcXdEXDe, người ta thấy ở hai giới 1/3 số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường.
Lời giải
Ta thấy :
- Ở hai giới có 1/3 số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen
=> số tế bào sinh giao tử phải là một tế bào chia hết cho 3 để ra số tế bào hoán vị là một số nguyên
- Xét các đáp án thì đáp án C là thỏa mãn
- Đáp án C
Câu 31:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa.Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là
Lời giải
Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,6AA => 0,6AA
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,4Aa => 0.1AA : 0.2Aa : 0.1aa
Thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Đáp án C
Câu 32:
Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình
Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu O. Xác suất để đứa con này bị bệnh Pheninketo niệu là
Lời giải
M – bình thường
m bị bệnh pheninketo niệu => người số 3 có kiểu gen IBM IOm, 4 có kiểu gen IAm IOm
Khoảng cơch giữa hai gen này là 11cM => bố tạo ra giao tử IBM = IOm = 44.5 và IOM = IBm = 5,5
ð Xác suất để đứa con bị bệnh là 50% x 44,5% = 22,25%.
ð Đáp án A
Câu 33:
Trên mạch thứ nhất của gen có chứa A, T, G, X lần lượt có tỉ lệ là 20% : 40% : 15% : 25%. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen nói trên là:
Lời giải
Ta có A= T = A1 + A2 = (T1 + A1) : 2 = (40 + 20 ) : 2 = 30 %
Ta có G = X = 50 – A = 20 %
Đáp án A
Câu 34:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là
Lời giải
Sợi cơ bản có đường kính là 11nm và sợi nhiễm sắc thể có đường kính là 300 nm
Đáp án C
Câu 35:
Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb x AAAABBBb.
(2) AaaaBBBBx AaaaBBbb.
(3) AaaaBBbb xAAAaBbbb.
(4) AAAaBbbb xAAAABBBb
(5) AAAaBBbb x Aaaabbbb.
(6) AAaaBBbb xAAaabbbb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
Lời giải
Ta có 8:4:4:2:2:1:1:1:1 = (4:1:1)(2:1:1).
=> Xét tỷ lệ kiểu gen F1 từng cặp gen: một phép lai cho (4:1:1); một phép lai cho (2:1:1).
Tỷ lệ kiểu gen (4:1:1) => P có dạng: AAaa (hoặc BBbb) x đồng hợp.
Tỷ lệ kiểu gen (2:1:1) => P: AAAa x AAAa hoặc AAAa x Aaaa hoặc Aaaa x Aaaa (tương tự với B).
=> (2), (5).
Đáp án B.
Câu 37:
Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
Quần thể 1: 36% AA : 48% Aa : 16% aa;
Quần thể 2: 45% AA : 40% Aa : 15% aa;
Quần thể 3: 49% AA : 42% Aa : 9% aa;
Quần thể 4: 42,25% AA : 45,75% Aa : 12% aa;
Quần thể 5: 56,25% AA : 37,5% Aa : 6,25% aa;
Quần thể 6: 56% AA : 32% Aa : 12% aa.
Những quần thể nào đang ở trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec ?
Lời giải
Gọi p là tần số alen A
q là tần số alen a
Quần thể ở trạng thái cân bằng thì thỏa mãn các điều kiện sau
p2(AA) x q2(aa) = (2pq : 2 )2(Aa)
Các quần thể thỏa mãn điều kiện đó là 1,3,5
Đáp án A
Câu 38:
Trong một loài lưỡng bội, sự kết hợp giữa hai loại giao tử nào sau đây có thể tạo ra thể ba kép?
Lời giải
Ta có thể ba kép => 2 n + 1 + 1 = (n + 1 )+ (n + 1 ) = (n + 1+1 )+ n
Đáp án C
Câu 39:
Một cơ thể dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb). Trường hợp nào sau đây không thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau?
Lời giải
Khi các gen phân li độc lập => 1 tế bào sinh tinh chỉ có thể tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
Đáp án A
Câu 40:
Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là:
Lời giải
Đổi 510 nm = 5100 A0
Số nucleotit trong phân tử ADN là (5100 : 3,4 ) x 2 = 3000
Số nucleotit loại T = A = A1 + T1 = 600
Số nucleoeotit loại G = X = 3000: 2 – 600 = 900
Đáp án B
Câu 41:
Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
Lời giải
Đột biên mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST
Đáp án A
Câu 42:
Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Lời giải
Tần số hoán vị gen phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến và bản chất của gen
Đáp án C
Câu 43:
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liờn kết hidrụ và có 900 nuclêôit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
Lời giải
Ta có số liên kết hidrô của gen là
3900 = 2A + 3G => A = {3900 – (3 x 900)}:2 = 600
Số nucleotit của một mạch là : 900 + 600 = 1500
Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A1 = 1500 x 0,3 = 450; G1 = 1500 x 0,1= 150
X1 = X – X2 = X – G1 = 900 – 150 = 750
T1 = 1500 - (A1 + X1+ G1) = 150
Đáp án D
Câu 44:
Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa.Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
Lời giải
Thành phần kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu là
0,050Aa x 23 = 0,4
Ta có AA = 0,525AA – ( 0.4 – 0.05) : 2 = 0.35
aa = 1 – ( 0.35 + 0,4 ) = 0.25
Đáp án C
Câu 45:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải
Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc gen chứ không làm thay đổi vị trí của gen trên NST
Đáp án B
Câu 46:
Ý nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình nhân đôi ADN?
Lời giải
Nguyên tắc bán bảo toàn là trong 2 ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, mỗi ADN gồm 1 mạch cũ của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
Đáp án D
Câu 47:
Trong tế bào, mARN có vai trò gì?
Lời giải
mARN mang bộ ba mang thông tin mã hóa các aa, vai trò truyền thông tin di truyền từ ADN đến prôtêin
Đáp án B
Câu 48:
Nguyên liệu để phát sinh biến dị tổ hợp là:
Lời giải
Sự tổ hợp lại các gen do phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST hay do sự hoán vị gen trong giảm phân tạo nên các biến dị tổ hợp
Đáp án C
Câu 49:
Điều nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?
Lời giải
Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đó có sẵn mà chỉ truyền cho con alen để tổ hợp với nhau thành kiểu gen.
Đáp án sai là D
Câu 50:
Bệnh mù màu ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh mù màu, lấy 1 người chồng bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng. Xác suất để sinh được đứa con trai này bị mù màu là bao nhiêu?
Lời giải
Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh mù màu=> người phụ nữ đó có kiểu gen 1/2 XM XM ; 1/2 XM Xm
Chồng bình thường có kiểu gen XM Y
Sinh ra đứa con mù màu thì mẹ có kiểu gen XM Xm
Với mẹ có kiểu gen XM Xm
=> con trai bị bệnh là 1/2
Xác suất sinh con trai mù mà là 1/2 x 1/2 = 1/4
Đáp án C