IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 12: Nhân với số có một chữ số có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 12: Nhân với số có một chữ số có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Nhân với số có một chữ số có đáp án

  • 926 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

1287 x 6 – 1059 x 5 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 1287 x 6 – 1059 x 5

 = 7722 – 5295

 = 2427

Vậy số cần điền vào ô trống là: 2427

Lưu ý : Nếu trong biểu thức có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau.


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(1594 + 2018) x 4 = ...............

Xem đáp án

Ta có: (1594 + 2018) x 4

 = 3612 x 4

 = 14448

Vậy số cần điền vào ô trống là: 14448

Lưu ý : Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc () thì ta thực hiện tính trong ngoặc trước.


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

3219 x 7 + 2014 x 3 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 3219 x 7 + 2014 x 3

 = 22533 + 6042

 = 28575

Vậy số cần điền vào ô trống là: 28575

Lưu ý : Nếu trong biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: (5684  2185) × 4   ?   2579 x 3

Xem đáp án

Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y biết: 2519 x 3 + y = 3462 x 6

Xem đáp án

Ta có:

2519 x 3 + y = 3462 x 6

2519 x 3 + y = 20772

 7557 + y = 20772

 y = 20772 – 7557

 y = 13215

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 13215. Chọn A

Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y biết: y + 1589 = 2186 x 3 + 1285

Xem đáp án

Ta có:

y + 1589 = 2186 x 3 + 1285

y + 1589 = 6558 + 1285

y + 1589 = 7843

y = 7843 – 1589

y = 6254

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 6254. Chọn A

Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.


Câu 9:

Tìm y biết: 1683 x 8 + y = 2014 x 7

Xem đáp án

Ta có:

1683 x 8 + y = 2014 x 7

1683 x 8 + y = 14098

 13464 + y = 14098

 y = 14098 – 13464

 y = 634

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 634. Chọn A

Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.


Câu 10:

Viết giá trị biểu thức vào ô trống

Xem đáp án

Ta nhân 2187 lần lượt với 2 và 8 được:

2187 x 2 = 4374

2187 x 8 = 17496

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải lần lượt là: 4374 ; 17496.


Câu 11:

Viết giá trị biểu thức vào ô trống

Xem đáp án

Thay m = 3 và m = 5 vào biểu thức 985 x m x 6 được:

985 x 3 x 6 = 2955 x 6 = 17730

985 x 5 x 6 = 4925 x 6 = 29550

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải lần lượt là: 17730 ; 29550.


Câu 12:

Viết giá trị biểu thức vào ô trống

Xem đáp án

Thay m = 5 và m = 6 vào biểu thức 895 x m x 3 được:

895 x 5 x 3 = 4475 x 3 = 13425

895 x 6 x 3 = 5370 x 3 = 16110

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải lần lượt là: 13425 ; 16110.


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

58164 kg x 3 x 4 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

58164 kg x 3 x 4

= 174492 kg x 4

= 697968 kg

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 697968 kg. Chọn D

Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân thì ta thực hiện tính từ trái qua phải. Kết quả viết kèm theo đơn vị.


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

22891 cm x 6 – 6815 cm x 9 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

22891 cm x 6 – 6815 cm x 9

= 137346 cm – 61335 cm

= 76011 cm

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 76011 cm. Chọn B

Lưu ý : Nếu biểu thức có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau. Kết quả viết kèm theo đơn vị đo.


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một mảnh vườn thu hoạch được 12 xe tải cam, biết có 8 xe đầu chở 1500 kg cam và 4 xe sau chở 2000 kg cam. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki–lô–gam cam?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Có: 12 xe tải cam

8 xe đầu: mỗi xe chở 1500 kg cam

4 xe sau: mỗi xe chở 2000 kg cam

Có: ... kg cam ?

Bài giải

8 xe đầu chở được số ki–lô–gam cam là:

1500 x 8 = 12000 (kg)

4 xe sau chở được số ki–lô–gam cam là:

2000 x 4 = 8000 (kg)

Mảnh vườn đó thu hoạch được số ki–lô–gam cam là:

12000 + 8000 = 20000 (kg)

Đáp số: 20000 kg cam. Chọn D

Lưu ý : Muốn tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau ta lấy giá trị của mỗi phần nhân với số phần bằng nhau.


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Trung bình cộng ba xe chở được 547 kg gạo. Biết xe thứ nhất chở được 418 kg gạo, xe thứ hai chở được 564 kg gạo. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu ki–lô–gam gạo?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Có: 3 xe chở gạo

Trung bình mỗi xe chở được: 547 kg gạo

Xe thứ nhất chở được: 418 kg gạo

Xe thứ hai chở được: 564 kg gạo

Xe thứ ba chở được: ... kg gạo ?

Bài giải

Cả ba xe chở được số ki–lô–gam gạo là:

547 x 3 = 1641 (kg)

Xe thứ nhất và xe thứ hai chở được số ki–lô–gam gạo là:

418 + 564 = 982 (kg)

Xe thứ ba chở được số ki–lô–gam gạo là:

1641 – 982 = 659 (kg)

Đáp số: 659 kg gạo. Chọn B

Lưu ý : Muốn tìm tổng giá trị các số ta lấy trung bình cộng của các các số hạng nhân với số số hạng.


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm một số biết rằng số đó bằng hiệu của 219186 và 215197 nhân với 6. Số cần tìm là:

Xem đáp án

Ta có:

Hiệu của 219186 và 215197 là: 219186 – 215197 = 3989

Số cần tìm là: 3989 x 6 = 23934

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 23934. Chọn C


Câu 18:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

33195×9                 187275               

Xem đáp án

Ta có:

33195 x 9 = 298755

298755 – 187275 = 111480

Vậy số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái qua phải là: 298755 ; 111480.


Câu 19:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

1188gap  6  lan                 gap  7lan               

Xem đáp án

Tính từ trái qua phải ta thấy:

1188 gấp lên 6 lần được: 1188 x 6 = 7128

7128 gấp lên 7 lần được: 7128 x 7 = 49896

Vậy số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái qua phải là: 7128 ; 49896.


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Trung bình cộng của ba số là 15876. Biết số thứ nhất là 16872 và hơn số thứ hai là 3510 đơn vị. Tìm số thứ ba.

Xem đáp án

Tổng của ba số là:

15876 x 3 = 47628

Số thứ hai là:

16872 – 3510 = 13362

Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là:

16872 + 13362 = 30234

Số thứ ba là:

47628 – 30234 = 17394

Đáp số: 17394. Chọn C

Lưu ý : Muốn tìm tổng của ba số ta lấy trung bình cộng của ba số đó nhân với 3.


Bắt đầu thi ngay