IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân chia một số tự nhiên với 10, 100, 10000 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân chia một số tự nhiên với 10, 100, 10000 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Nhân chia một số tự nhiên với 10, 100, 10000 có đáp án

  • 992 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

18000 : 100 x 6 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 18000 : 100 x 6

 = 180 x 6

 = 1080

Vậy số cần điền vào ô trống là: 1080.

Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải.


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

250 : 10 x 10 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 250 : 10 x 10

 = 25 x 10

 = 250

Vậy số cần điền vào ô trống là: 250

Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải.


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

18 x 100 : 10 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 18 x 100 : 10

 = 1800 : 10

 = 180

Vậy số cần điền vào ô trống là: 180

Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải.


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

300kg + 700kg = ............... tạ

Xem đáp án

Ta có: 300 kg + 700 kg = 1000 kg

Mà 100kg = 1 tạ

1000 : 100 = 10

Nên 1000kg = 10 tạ

Vậy số cần điền vào ô trống là: 10.


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

28 tấn – 13 tấn = ............... tạ

Xem đáp án

Ta có: 28 tấn – 13 tấn = 15 tấn

Mà 1 tấn = 10 tạ

15 x 10 = 150

Nên 15 tấn = 150 tạ

Vậy số cần điền vào ô trống là: 150


Câu 6:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

36 tạ + 57 tạ = ............... kg

Xem đáp án

Ta có: 36 tạ + 57 tạ = 93 tạ

Mà 1 tạ = 100 kg

 93 x 100 = 9300

Nên 93 tạ = 9300 kg

Vậy số cần điền vào ô trống là: 9300.


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y: 2184 – y = 35000 : 1000

Xem đáp án

Ta có: 2184 – y = 35000 : 1000

 2184 – y = 35

 y = 2184 – 35

 y = 2149

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 2149

Chọn D

Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y: y + 38560 = 57 x 1000

Xem đáp án

Ta có:

y + 38560 = 57 x 1000

y + 38560 = 57000

y = 57000 – 38560

y = 18440

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 18440

Chọn D

Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số hạng chưa biết, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.


Câu 9:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y: 18216 – y = 156 x 100

Xem đáp án

Ta có:

18216 – y = 156 x 100

18216 – y = 15600

 y = 18216 – 15600

 y = 2616

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 2616

Chọn D

Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.


Câu 13:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

13500:100            ×10            

Xem đáp án

Ta có:

13500 : 100 = 135

135 x 10 = 1350        

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 135 ; 1350.


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

5168×100            :10            

Xem đáp án

Ta có:

5168 x 100 = 516800

516800 : 10 = 51680

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 516800 ; 51680.


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

215×8            ×100            

Xem đáp án

Ta có:

215 x 8 = 1720

1720 x 100 = 172000

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 1720 ; 172000.


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Lớp 4A có 40 học sinh, trong đó có 12 số học sinh đạt loại giỏi và số học sinh còn lại đạt loại khá. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh đạt loại khá?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Có: 40 học sinh

Loại giỏi: 110 số học sinh

Loại khá: ... học sinh ?

Bài giải

Số học sinh đạt loại giỏi là:

40 : 10 = 4 (học sinh)

Số học sinh đạt loại khá là:

40 – 4 = 36 (học sinh)

Đáp số: 36 học sinh.

Chọn B

Lưu ý : Muốn tìm giá trị một phần của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau. 


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Lớp 4A có 4 học sinh giỏi, lớp 4B có 6 học sinh giỏi. Biết mỗi học sinh giỏi được thưởng 15 quyển vở. Hỏi cả hai lớp được thưởng tất cả bao nhiêu quyển vở?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Lớp 4A: 4 học sinh giỏi

Lớp 4B: 6 học sinh giỏi

Mỗi học sinh giỏi: 15 quyển vở

Cả hai lớp: ... quyển vở ?

Bài giải

Cả hai lớp có số học sinh giỏi là:

4 + 6 = 10 (học sinh)

Cả hai lớp được thưởng tất cả số quyển vở là:

15 x 10 = 150 (quyển)

Đáp số: 150 quyển vở. Chọn D


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một cửa hàng có 20 tạ muối. Trong 3 ngày đầu cửa hàng đã bán được 500 kg muối. Số muối còn lại bán hết trong 10 ngày sau. Hỏi trong 10 ngày sau, trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu ki–lô–gam muối?

Xem đáp án

Đổi 20 tạ muối = 2000 kg muối

Sau khi bán 3 ngày đầu, cửa hàng còn lại số ki–lô–gam muối là:

2000 – 500 = 1500 (kg)

Trong 10 ngày sau, trung bình mỗi ngày bán được số ki–lô–gam muối là:

1500 : 10 = 150 (kg)

Đáp số: 150 kg muối. Chọn C


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

519 kg : 3 x 10 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 519 kg : 3 x 10

 = 173kg x 10

 = 1730 kg

Mà 10kg = 1 yến

1730 : 10 = 173

Nên 1730 kg = 173 yến

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 173 yến. Chọn A


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

156 tấn : 3 + 25 tấn = ...............

Xem đáp án

Ta có: 156 tấn : 3 + 25 tấn

 = 52 tấn + 25 tấn = 77 tấn

Mà 1 tấn = 10 tạ

 77 x 10 = 770

Nên 77 tấn = 770 tạ

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 770 tạ. Chọn D


Bắt đầu thi ngay