IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân chia một số tự nhiên với 10, 100, 10000 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân chia một số tự nhiên với 10, 100, 10000 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Nhân chia một số tự nhiên với 10, 100, 10000 có đáp án

  • 1006 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

2184 x 100 : 3 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 2184 x 100 : 3

 = 218400 : 3

 = 72800

Vậy số cần điền vào chỗ trống là: 72800

Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép nhân, phép chia thì ta tính từ trái qua phải.


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

18 x 100 : 3 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 18 x 100 : 3

 = 1800 : 3

 = 600

Vậy số cần điền vào chỗ trống là: 600

Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái qua phải.


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

32 x 1000 – 160 x 100 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 32 x 1000 – 160 x 100

 = 32000 – 16000

 = 16000

Vậy số cần điền vào chỗ trống là: 16000

Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép nhân và phép trừ thì ta tính phép nhân trước, phép trừ sau.


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 210 t : 10   ?   2 tn

Xem đáp án

Ta có: 210 tạ : 10 = 21 tạ

2 tấn = 20 tạ

Mà 21 tạ > 20 tạ

Nên 210 tạ : 10 > 2 tấn

Vậy ta chọn đáp án đúng là: " > ". Chọn A

Lưu ý : Đưa về cùng đơn vị rồi so sánh.


Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 350 kg × 5   ?   18 t

Xem đáp án

Ta có: 350 kg x 5 = 1750 kg

18 tạ = 1800 kg

Mà 1750 kg < 1800 kg

Nên 350 kg x 5 < 18 tạ

Vậy ta chọn đáp án đúng là: " < ". Chọn B

Lưu ý : Đưa về cùng đơn vị rồi so sánh.


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 15 yến × 100   ?   17 tn

Xem đáp án

Ta có: 15 yến x 100 = 1500 yến

17 tấn = 1700 yến

Mà 1500 yến < 1700 yến

Nên 15 yến x 100 < 17 tấn

Vậy ta chọn đáp án đúng là: " < ". Chọn B

Lưu ý : Đưa về cùng đơn vị rồi so sánh.


Câu 7:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

1895×5            ×100             

Xem đáp án

Ta có:

1895 x 5 = 9475

9475 x 100 = 947500

Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải là: 9475 ; 947500.


Câu 8:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

2015:5            ×1000             

Xem đáp án

Ta có:

2015 : 5 = 403

403 x 1000 = 403000

Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải là: 403 ; 403000.


Câu 9:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

1585×6            :10             

Xem đáp án

Ta có:

1585 x 6 = 9510

9510 : 10 = 951

Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải là: 9510 ; 951.


Câu 10:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

37 yến – 12 kg x 10 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 37 yến – 12 kg x 10

 = 37 yến – 120 kg = 370 kg – 120 kg

 = 250 kg

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 250 kg. Chọn C

Lưu ý : Nếu biểu thức có phép nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện tính nhân, chia trước và tính cộng, trừ sau. Kết quả viết kèm theo đơn vị.


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

12 yến x 100 + 2 tấn = ...............

Xem đáp án

Ta có: 12 yến x 100 + 2 tấn

 = 1200 yến + 2 tấn

 = 12 tấn + 2 tấn

 = 14 tấn

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 14 tấn. Chọn D

Lưu ý : Nếu biểu thức có phép nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện tính nhân, chia trước và tính cộng, trừ sau. Kết quả viết kèm theo đơn vị.


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

2014 kg x 100 – 17 tấn = ...............

Xem đáp án

Ta có: 2014 kg x 100 – 17 tấn

 = 201400 kg – 17 tấn

 = 201400 kg – 17000 kg

 = 184400 kg

Mà 100 kg = 1 tạ

 184400 : 100 = 1844

Nên 184400 kg = 1844 tạ

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 1844 tạ. Chọn D

Lưu ý : Nếu biểu thức có phép nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện tính nhân, chia trước và tính cộng, trừ sau. Kết quả viết kèm theo đơn vị.


Câu 13:

Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống

y + 10358 = 2108 x 100

y + 10358 = ...............

y = ...............

y = ...............

Xem đáp án

Ta có: y + 10358 = 2108 x 100

 y + 10358 = 210800

 y = 210800 – 10358

 y = 200442

Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trên xuống dưới là:

210800 ; 210800 – 10358 ; 200442

Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.


Câu 14:

Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống

y : 5 = 3148 x 10

y : 5 = ...............

y = ...............

y = ...............

Xem đáp án

Ta có: y : 5 = 3148 x 10

 y : 5 = 31480

 y = 31480 x 5

 y = 157400

Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trên xuống dưới là:

31480 ; 31480 x 5 ; 157400

Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Lớp 4A có 40 học sinh, trong đó có 110 số học sinh xếp loại giỏi, 12 số học sinh xếp loại khá và số học sinh còn lại xếp loại trung bình. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Lớp 4A có: 40 học sinh

Học sinh giỏi: 110 số học sinh

Học sinh khá: 12 số học sinh

Bài giải

Lớp 4A có số học sinh xếp loại giỏi là:

40 : 10 = 4 (học sinh)

Lớp 4A có số học sinh xếp loại khá là:

40 : 2 = 20 (học sinh)

Lớp 4A có số học sinh xếp loại trung bình là:

40 – (4 + 20) = 16 (học sinh)

Đáp số: 16 học sinh. Chọn B


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một hình chữ nhật có chu vi là 448cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng là 24cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem đáp án

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 448 : 2 = 224 (cm)

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

(224 + 24) : 2 = 124 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

224 – 124 = 100 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

124 x 100 = 12400 cm2.

Đáp số: 12400 cm2. Chọn C

Lưu ý : Nửa chu vi hình chữ nhật = chiều dài + chiều rộng.


Câu 17:

Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống

y x 100 = 2500 x 4

y x 100 = ...............

y = ...............

y = ...............

Xem đáp án

Ta có: y x 100 = 2500 x 4

 y x 100 = 10000

 y = 10000 : 100

 y = 100

Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trên xuống dưới là:

10000 ; 10000 : 100; 100

Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.


Câu 18:

Viết số thích hợp vào ô trống

Xem đáp án

Ta có:

55 x 10 = 550

75 x 100 = 7500

68 x 1000 = 68000

Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải là: 550; 7500; 68000

Lưu ý : Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải chữ số đó.


Câu 19:

Viết số thích hợp vào ô trống

Xem đáp án

Ta có:

33180 : 10 = 3318

451000 : 100 = 4510

216000 : 1000 = 216

Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải là:

3318 ; 4510 ; 216

Lưu ý : Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 bên phải số đó.


Câu 20:

Viết giá trị biểu thức vào ô trống

Xem đáp án

Ta thay lần lượt m = 10 , m = 100 , m = 1000 vào biểu thức 1840 x m : 10 được:

1840 x 10 : 10 = 18400 : 10 = 1840

1840 x 100 : 10 = 184000 : 10 = 18400

1840 x 1000 : 10 = 1840000 : 10 = 184000

Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải là: 1840; 18400; 184000.


Bắt đầu thi ngay