Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 3 Toán Trắc nghiệm Toán 3 (có đáp án) Bảng nhân 6

Trắc nghiệm Toán 3 (có đáp án) Bảng nhân 6

Trắc nghiệm Toán 3 (có đáp án) Bảng nhân 6

  • 906 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem đáp án

6 × 7 = 42

Số cần điền vào chỗ trống là 42.


Câu 3:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem đáp án

Từ hình vẽ ta thấy, mũi tên đang chỉ vào vị trí số 8.

Vậy số cần điền vào ô có mũi tên là 48 vì 6 × 8 = 48.


Câu 4:

Phép nhân nào thể hiện cho hình ảnh dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Mỗi tấm thẻ hình chữ nhật đều có 6 hình.

Có 5 tấm thẻ như vậy nên phép nhân thể hiện cho hình ảnh đó là:

6 × 5 = 30


Câu 6:

Mỗi bạn có 6 món đồ chơi. Hỏi 9 bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi?

Xem đáp án

9 bạn có số món đồ chơi là:

6 × 9 = 54 (món đồ chơi)

Đáp số: 54 món đồ chơi.


Câu 7:

Tích vào ô đúng hoặc sai của mỗi câu sau:

Xem đáp án

6 × 9 + 6 = 60 là Đúng

6 – 1 × 6 = 30 là Sai vì 6 – 1 × 6 = 6 – 6 = 0

5 + 6 × 2 = 17 là Đúng


Câu 8:

Điền số thích hợp để hoàn thành quy luật sau:

Xem đáp án

Từ hai hình vẽ đầu ta thấy:

6 × 6 = 36

6 × 7 = 42

Nên hình thứ 3 là: 6 × 8 = 48

Vậy số cần điền vào dấu "?" là 48.


Câu 9:

Ghép các phép toán có kết quả bằng nhau:

Xem đáp án

Ta có: 

6 × 5 + 3 = 30 + 3 = 33

6 × 7 + 6 = 42 + 6 = 48

6 × 8 = 48

15 + 6 × 3 = 15 + 18 = 33

6 + 6 × 9 = 6 + 54 = 60

Từ đó em ghép các ô có giá trị bằng nhau.


Câu 10:

Tìm x, biết: x : 8 = 6

Xem đáp án

x : 8 = 6

x = 6 × 8

x = 48

Vậy giá trị của x là 48.


Câu 11:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Xem đáp án

Ta có: 6 × 7 = 42

Số cần điền vào chỗ trống là 7.


Câu 12:

Tích vào ô trống đứng trước các phép nhân có kết quả bằng 24.

Xem đáp án

Ta có: 3 × 8 4 × 6 6 × 4 20 + 4 = 24.

Tuy nhiên 20 + 4 là phép tính cộng, không phải phép tính nhân.

Vậy ta cần tích vào ba ô trống đầu đứng trước các phép nhân.


Bắt đầu thi ngay