Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 9: Bảng nhân, bảng chia 6 có đáp án
-
262 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hoàn thành dãy số sau:
Đáp án đúng là: B
Ta có: 6 x 1 = 6
6 x 3 = 18
…
6 x 7 = 42
6 x 9 = 54
Vậy số cần điền vào ô trống là: 6 x 5 = 30
Câu 2:
Giá trị biểu thức: 9 x 6 – 48 : 6 bằng:
Đáp án đúng là: A
Ta có: 9 x 6 – 48 : 6 = 54 – 8 = 46
Vậy giá trị biểu thức trên là 46
36 : 6 + 6
36 : 6 + 6
54 : 6 + 3
54 : 6 + 3
Câu 3:
Điền dấu”>, <, =” thích hợp vào ô trống:
Đáp án đúng là: C
Ta có:
36 : 6 + 6 = 6 + 6 = 12
54 : 6 + 3 = 9 + 3 = 12
Vậy 36 : 6 + 6 = 54 : 6 + 3
Câu 4:
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Đáp án đúng là: A
Ta có: 18 : 6 = 3
6 : 1 = 6 (6 > 3 Thoả mãn yêu cầu)
6 : 2 = 3 (3 = 3 Không thoả mãn)
6 : 3 = 2 (2 < 3 Không thoả mãn)
6 : 6 = 1 (1 < 3 Không thoả mãn)
Vậy số cần điền vào ô trống là số 1.
Câu 5:
Lớp 3A có 36 học sinh, cô giáo chia thành 6 nhóm để thảo luận. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
Đáp án đúng là: D
Mỗi nhóm có số học sinh là:
36 : 6 = 6 (học sinh)
Đáp số: 6 học sinh
Câu 6:
Một hộp bút chì màu có 6 chiếc bút chì. Hỏi 4 hộp bút chì màu như thế có bao nhiêu bút chì?
Đáp án đúng là: B
4 hộp bút chì màu như thế có số bút chì là:
6 x 4 = 24 (chiếc)
Đáp số: 24 chiếc bút chì
Câu 7:
Lấy 1 số nhân với 6 được bao nhiêu đem cộng với 34 thì được kết quả bằng 58. Số đó là:
Đáp án đúng là: C
Ta có thể dùng sơ đồ để giải bài toán này như sau:
Trước khi cộng với 34, số đó là:
58 – 34 = 24
Số cần tìm là:
24 : 6 = 4
Vậy số cần tìm là 4
Câu 8:
Tìm một số biết rằng lấy số đó chia cho 6 được kết quả bao nhiêu cộng với 6 thu được kết quả là số nhỏ nhất có hai chữ số.
Đáp án đúng là: D
Số nhỏ nhất có hai chữ số là số 10.
Ta có thể dùng sơ đồ để giải bài toán này như sau:
Trước khi cộng thêm 6, số đó là:
10 – 6 = 4
Số cần tìm là:
4 x 6 = 24
Vậy số cần tìm là 24.