IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 3 Toán Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 72. Luyện tập chung có đáp án

Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 72. Luyện tập chung có đáp án

Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 72. Luyện tập chung có đáp án

  • 285 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền vào ô trống

30 000

2

×

3

=

?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Lưu ý: Trong biểu thức chỉ chỉ có phép nhân và phép chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ từ từ trái sang phải

Ta có:

30 000 : 2 × 3 = 15 000 × 3 = 45 000

Vậy số cần điền vào ô trống là 45 000


Câu 2:

Kết quả của phép tính 25 000 × (20 : 5) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Lưu ý: Nếu biểu thức có trong dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong dấu ngoặc trước

Ta có: 25 000 × (20 : 5) = 25 000 × 4 = 100 000

Nhẩm: 25 nghìn × 4 = 100 nghìn

Vậy 25 000 × 4 = 100 000

Hay 25 000 × (20 : 5) = 100 000


Câu 3:

Kết quả của phép tính 16 115 × 4 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

16 115 × 4 = 64 460

Kết quả của phép tính 16 115 × 4 là: (ảnh 1)

+ 4 nhân 5 bằng 20, viết 0 nhớ 2

+ 4 nhân 1 bằng 4, thêm 2 bằng 6, viết 6

+ 4 nhân 4 bằng 4, viết 4

+ 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2

+ 4 nhân 1 bằng 4, thêm 2 bằng 6, viết 6

Vậy 16 115 × 4 = 64 460

 


Câu 4:

Bạn Hoa có 2 tờ tiền loại 10 000 đồng và 1 tờ tiền loại 50 000 đồng. Sau khi Hoa mua 5 quyển vở thì Hoa còn lại 10 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hoa có tổng số tiền là:

10 000 × 2 + 50 000 = 70 000 (đồng)

Hoa mua 5 quyển vở hết số tiền là:

70 000 – 10 000 = 60 000 (đồng)

Mỗi quyển vở có giá tiền là:

60 000 : 5 = 12 000 (đồng)

Đáp số: 12 000 đồng


Câu 5:

Giá trị của biểu thức 7 805 + 3 246 × 2 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Lưu ý: Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau

Ta có: 7 805 + 3 246 × 2 = 7 805 + 6 492

= 14 297

Vậy giá trị của biểu thức là 14 297


Câu 6:

Giá trị của biểu thức 12 306 × 4 : 3 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Lưu ý: Trong biểu thức chỉ chỉ có phép nhân và phép chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ từ từ trái sang phải

Ta có: 12 306 × 4 : 3 = 49 224 : 3 = 16 408

Vậy giá trị biểu thức là 16 408

Quy trình thực hiện phép tính

+ 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2

+ 4 nhân 0 bằng 0, thêm 2 bằng 2, viết 2

+ 4 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1

+ 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4

Vậy 12 306 × 4 = 49 224

+ 4 chia 3 được 1, viết 1

1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1

+ Hạ 9, 19 chia 3 được 6, viết 6

6 nhân 3 bằng 18, 19 trừ 18 bằng 1

+ Hạ 2, 12 chia 3 được 4, viết 4

4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0

+ Hạ 4, 24 chia 3 được 8, viết 8

8 nhân 3 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0

Vậy 49 224 : 3 = 16 408


Câu 7:

Phép chia nào dưới đây có số dư là 1

Phép chia nào dưới đây có số dư là 1 (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta lần lượt thực hiện các phép tính như sau:

Phép chia nào dưới đây có số dư là 1 (ảnh 2)

Vậy phép chia 12 364 : 3 được thương là 4 121 và dư 1


Câu 8:

Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 2 406 cm. Chu vi của miếng bìa là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chu vi của miếng bìa hình vuông là:

2 406 × 4 = 9 624 (cm)

Đáp số: 9 624 cm


Bắt đầu thi ngay