Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 71. Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số có đáp án
Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 71. Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số có đáp án
-
263 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kết quả của phép tính 36 405 : 5 là:
Đáp án đúng là: C
36 405 : 5 = 7 381
+ 36 chia 5 được 7, viết 7 7 nhân 5 bằng 35, 36 trừ 35 bằng 1 + Hạ 4, 14 chia 5 được 2, viết 2 2 nhân 5 bằng 10, 14 trừ 10 bằng 4 + Hạ 0, 40 chia 5 được 8, viết 8 8 nhân 5 bằng 40, 40 trừ 40 bằng 0 + Hạ 5, 5 chia 5 được 1, viết 1 1 nhân 5 bằng 5, 5 trừ 5 bằng 0 Vậy 36 405 : 5 = 7 281 |
Câu 2:
Kết quả của phép tính 85 263 : 6 là:
Đáp án đúng là: C
85 263 : 6 = 14 210 (dư 3)
+ 8 chia 6 được 1, viết 1 1 nhân 6 bằng 6, 8 trừ 6 được 2 + Hạ 5, 25 chia 6 được 4, viết 4 4 nhân 6 bằng 24, 25 trừ 24 bằng 1 + Hạ 2, 12 chia 6 được 2, viết 2 2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0 + Hạ 6, 6 chia 6 được 1, viết 1 1 nhân 6 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 3, 3 chia 6 được 0, viết 0 0 nhân 6 bằng 0, 3 trừ 0 bằng 3 Vậy 85 263 : 6 = 14 210 (dư 3) |
Câu 3:
Một sợi dây dài 30 249 cm được chia thành 9 đoạn dài bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng - ti – mét?
Đáp án đúng là: B
Mỗi đoạn dây dài số xăng – ti – mét là:
30 249 : 9 = 3 361 (cm)
Đáp số: 3 361 cm
Quy trình thực hiện
+ 30 chia 9 được 3, viết 3 3 nhân 9 bằng 27, 30 trừ 27 bằng 3 + Hạ 2, 32 chia 9 được 3, viết 3 3 nhân 9 bằng 27, 32 trừ 27 bằng 5 + Hạ 4, 54 chia 9 được 6, viết 6 6 nhân 9 bằng 54, 54 trừ 54 bằng 0 + Hạ 9, 9 chia 9 được 1, viết 1 1 nhân 9 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 Vậy 30 249 : 9 = 3 361 |
Câu 4:
Điền số còn thiếu vào ô trống
Số bị chia | 21 436 |
Số chia | 3 |
Thương | |
Số dư |
Đáp án đúng là: A
21 436 : 3 = 7 145 (dư 1)
+ 21 chia 3 được 7, viết 7 7 nhân 3 bằng 21, 21 trừ 21 bằng 0 + Hạ 4, 4 chia 4 được 1, viết 1 1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1 + Hạ 3, 13 chia 4 được 3, viết 3 3 nhân 4 bằng 12, 13 trừ 12 bằng 1 + Hạ 6, 16 chia 3 được 5, viết 5 5 nhân 3 bằng 15, 16 trừ 15 bằng 1 Vậy 21 436 : 3 = 7 145 (dư 1) |
Vậy ta cần điền vào ô trống như sau:
Số bị chia | 21 436 |
Số chia | 3 |
Thương | 7 145 |
Số dư | 1 |
Câu 5:
Điền số còn thiếu vào ô trống:
21 000 | 3 | = | ? |
Đáp án đúng là: D
Nhẩm: 21 nghìn : 3 = 7 nghìn
Vậy 21 000 : 3 = 7 000
Câu 6:
Lan mua 5 cái bút chì hết 30 000 đồng. Mỗi cây bút chì có giá là:
Đáp án đúng là: A
Mỗi cây bút chì có giá là:
30 000 : 5 = 6 000 (đồng)
Đáp số: 6 000 đồng
(Tính nhẩm: 30 nghìn : 5 = 6 nghìn 30 000 : 5 = 6 000)
Câu 7:
So sánh giá trị hai biểu thức sau:
45 250 : 5 | và | 36 184 : 4 |
Đáp án đúng là: A
+ 45 chia 5 được 9, viết 9 9 nhân 5 bằng 45, 45 trừ 45 bằng 0 + Hạ 2, 2 chia 5 được 0, viết 0 0 nhân 5 bằng 0, 2 trừ 0 bằng 2 + Hạ 5, 25 chia 5 được 5, viết 5 5 nhân 5 bằng 25, 25 trừ 25 bằng 0 + Hạ 0, 0 chia 5 được 0, viết 0 0 nhân 0 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0 Vậy 45 250 : 5 = 9 050 | |
+ 36 chia 4 được 9, viết 9 9 nhân 4 bằng 36, 36 trừ 36 bằng 0 + Hạ 1, 1 chia 4 được 0, viết 0 0 nhân 4 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1 + Hạ 8, 18 chia 4 được 4, viết 4 4 nhân 4 bằng 16, 18 trừ 16 bằng 2 + Hạ 4, 24 chia 4 được 6, viết 6 6 nhân 4 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0 Vậy 36 184 : 4 = 9 046 |
Ta có: Số 9 050 và số 9 046 đều có chữ số hàng nghìn là 9 và chữ số hàng trăm là 0
Số 9 050 có chữ số hàng chục là 5; Số 9 046 có chữ số hàng chục là 4
Do 5 > 4 nên 9 050 > 9 046
Vậy 45 250 : 5 > 36 184 : 4
Câu 8:
Một cửa hàng có 20 214 lít xăng. Sau khi bán đi một số lít xăng thì số lít xăng còn lại của cửa hàng bằng số lít xăng ban đầu giảm đi 3 lần. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít xăng?
Đáp án đúng là: B
Cửa hàng còn lại số lít xăng là:
20 214 : 3 = 6 738 (lít)
Đáp số: 6 738 lít xăng
Quy trình thực hiện phép tính
+ 20 chia 3 được 6, viết 6 6 nhân 3 bằng 18, 20 trừ 18 bằng 2 + Hạ 2, 22 chia 3 được 7, viết 7 7 nhân 3 bằng 21, 22 trừ 21 bằng 1 + Hạ 1, 11 chia 3 được 3, viết 3 3 nhân 3 bằng 9, 11 trừ 9 bằng 2 + Hạ 4, 24 chia 3 được 8, viết 8 8 nhân 3 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0 Vậy 20 214 : 3 = 6 738 |