Trắc nghiệm Toán lớp 3 CD Bài 6. So sánh các số trong phạm vi 100 000 có đáp án
Trắc nghiệm Toán lớp 3 CD Bài 6. So sánh các số trong phạm vi 100 000 có đáp án
-
211 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền dấu >, < hoặc = vào ô trống
408 |
? |
4 567 |
Đáp án đúng là: B
Lưu ý: Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn
+ Số 408 có 3 chữ số
+ Số 4 567 có 4 chữ số
Do số 408 có ít số chữ số hơn số 4 567 nên ta cần điền dấu < vào ô trống
Câu 2:
Điền dấu >, < hoặc = vào ô trống
3 112 |
? |
2 585 |
Đáp án đúng là: A
Lưu ý: Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải
+ Số 3 112 có chữ số hàng nghìn là 3, số 2 585 có chữ số hàng nghìn là 2
+ Do 3 > 2 nên 3 112 > 2 585
Vậy ta cần điền dấu > vào ô trống
Câu 3:
Sắp xếp các số 5 232; 5 322; 5 223 theo thứ tự từ lớn đến bé
Đáp án đúng là: D
+ Số 5 232; 5 322; 5 223 đều có chữ số hàng nghìn là 5
+ Số 5 232 có chữ số hàng trăm là 2;
Số 5 322 có chữ số hàng trăm là 3;
Số 5 223 có chữ số hàng trăm là 2.
Do 3 > 2 nên số 5 322 lớn hơn hai số 5 232 và 5 223
+ Số 5 232 có chữ số hàng chục là 3
Số 5 223 có chữ số hàng chục là 2
Do 3 > 2 nên 5 232 > 5 223
+ Ta có: 5 322 > 5 232 > 5 223
Do đó, các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 5 322; 5 232; 5 223
Câu 4:
Xe ô tô thứ nhất chở 1 260 kg gạo, xe ô tô thứ hai chở 2 040 kg gạo. Hỏi xe nào chở được nhiều gạo hơn?
Đáp án đúng là: B
Số 1 260 có chữ số hàng nghìn là 1; Số 2 040 có chữ số hàng nghìn là 2.
Do 1 < 2 nên 1 260 < 2 040.
Vậy xe ô tô thứ hai chở được nhiều gạo hơn xe ô tô thứ nhất
Câu 5:
Điền dấu >, <, = vào ô trống
20 546 |
? |
20 000 + 500 + 40 + 6 |
Đáp án đúng là: C
Số 20 546 gồm 2 chục nghìn, 5 trăm, 4 chục, 6 đơn vị
Do đó: 20 546 = 20 000 + 500 + 40 + 6
Ta điền dấu “=” vào ô trống.
Câu 6:
Chọn phát biểu đúng
Đáp án đúng là: C
+ Ta có: 10 lít = 10 000 ml
Do số 10 000 có 5 chữ số; số 9 999 có 4 chữ số nên 10 000 > 9 999
Vậy 10 000 ml > 9 999 ml hay 10 lít > 9 999 ml
+ Câu A sai vì: Số 85 367 có chữ số hàng chục nghìn là 8; Số 74 256 có chữ số hàng chục nghìn là 7
Do 8 > 7 nên 85 367 > 74 256. Hay 85 367 phút > 74 256 phút
+ Câu B sai vì: 9 000 m = 90 000 dm
Do 10 000 < 90 000 nên 10 000 dm < 9 000 m
+ Câu D sai vì: 10 km = 10 000 m
Do 10 000 < 90 000 nên 10 000 m < 90 000 m hay 10 km < 90 000 m
Câu 7:
Huyện A có dân số là 73 058 người, Huyện B có dân số là 78 211 người, Huyện C có dân số là 74 009 người. Hỏi trong ba huyện trên, huyện nào có số dân đông nhất
Đáp án đúng là: B
+ Ta có:
Số 73 058; 78 211; 74 009 đều có chữ số hàng chục nghìn là 7
Số 73 058 có chữ số hàng nghìn là 3
Số 78 211 có chữ số hàng nghìn là 8
Số 74 009 có chữ số hàng nghìn là 4
Do 8 > 4 > 3 nên ta có: 78 211 > 74 009 > 73 058
Trong ba số trên số lớn nhất là số 78 211
Vậy huyện B có số dân đông nhất
Câu 8:
Giá trị của x để 90 x24 < 90 124 là
Đáp án đúng là: C
+ Số 90 x24 và số 90 124 đều có chữ số hàng chục nghìn là 9 và chữ số hàng nghìn là 0
+ Số 90 x24 có chữ số hàng trăm là x; số 90 124 có chữ số hàng trăm là 1.
Để 90 x24 < 90 124 thì x < 1
+ Ta có 0 < 1
Vậy số cần tìm là 0
Câu 9:
Hai vận động viên A và B cùng nhau thi chạy. Quãng đường vận động viên A chạy được là 2 536 m, quãng đường vận động viên B chạy được là 3 km. Hỏi vận động viên nào chạy được quãng đường dài hơn?
Đáp án đúng là: B
+ Ta có: 3 km = 3 000 m
+ So sánh hai số 2 536 m và 3 000 m
Số 2 536 có chữ số hàng nghìn là 2; số 3 000 có chữ số hàng nghìn là 3
Do 2 < 3 nên 2 536 < 3 000. Vậy 2 536 m < 3 000 m, hay 2 536 m < 3 km
+ Vậy vận động viên B chạy được quãng đường dài hơn vận động viên A