Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 59. Các số có năm chữ số. Số 100 000 có đáp án
-
263 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số gồm 6 chục nghìn, 5 nghìn, 2 trăm, 7 chục và 3 đơn vị viết là:
Đáp án đúng là: A
Số gồm 6 chục nghìn, 5 nghìn, 2 trăm, 7 chục và 3 đơn vị viết là 65 273
Câu 3:
Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 2?
Đáp án đúng là: C
Số 87 235 gồm 8 chục nghìn, 7 nghìn, 2 trăm, 3 chục, 5 đơn vị.
Do đó chữ số hàng trăm của số 87 235 là số 2.
Câu 4:
Số 40 078 có chữ số hàng chục nghìn là:
Đáp án đúng là: B
Số 40 078 gồm 4 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 7 chục, 8 đơn vị
Do đó chữ số hàng chục nghìn nghìn của số 40 078 là số 4
Câu 6:
Số liền sau của số 89 998 là:
Đáp án đúng là: B
Số liền sau của số 89 998 là số đứng sau số 89 998 và hơn số 89 998 một đơn vị.
Vậy số đó là: 89 998 + 1 = 89 999
Câu 7:
Số liền trước của số 13 989 là số nào?
Đáp án đúng là: D
Số liền trước số 13 989 là số đứng trước số 13 989 và kém số 13 989 một đơn vị
Vậy số đó là: 13 989 – 1 = 13 988
Câu 8:
Điền số thích hợp vào ô trống
? | 20 000 | 30 000 | 40 000 | ? | 60 000 |
Đáp án đúng là: A
Dãy số trên được viết theo thứ tự tăng dần, số đứng sau hơn số đứng trước 10 000 đơn vị.
Số cần điền vào ô trống thứ nhất là:
20 000 – 10 000 = 10 000
Số cần điền vào ô trống thứ hai là:
60 000 – 10 000 = 50 000
Vậy hai số thích hợp cần điền vào ô trống lần lượt là 10 000; 50 000
Ta điền như sau:
10 000 | 20 000 | 30 000 | 40 000 | 50 000 | 60 000 |
Câu 9:
Điền số thích hợp vào ô trống
72 048 | = | 70 000 | + | ? | + | ? | + | ? |
Đáp án đúng là: B
Số 72 048 gồm 7 chục nghìn, 2 nghìn, 4 chục, 8 đơn vị
Do đó: 72 048 = 70 000 + 2000 + 40 + 8
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 2 000; 40; 8
Ta điền như sau:
72 048 | = | 70 000 | + | 2 000 | + | 40 | + | 8 |