IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 3 Toán Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 49. Luyện tập chung có đáp án

Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 49. Luyện tập chung có đáp án

Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 49. Luyện tập chung có đáp án

  • 280 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số “Ba nghìn hai trăm linh năm” viết là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số ba nghìn hai trăm linh năm được viết là 3 205.


Câu 2:

Điền số thích hợp vào ô trống:

2 536

2 537

2 538

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các số trên được viết theo thứ tự tăng dần, số đứng sau lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị, bắt đầu từ số 2 536.

Do đó ta có thể viết tiếp dãy số trên như sau:

2 536; 2 537; 2 538; 2 539; 2 540; 2 541

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 2 539; 2 540; 2 541

2 536

2 537

2 538

2 539

2 540

2 541


Câu 3:

Số 5 260 có chữ số hàng đơn vị là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số 5 260 gồm: 5 chục, 2 trăm, 6 chục, 0 đơn vị

Do đó chữ số hàng đơn vị là số 0.


Câu 4:

Số 8 908 làm tròn đến hàng chục là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số 8 908 có chữ số hàng đơn vị là 8, do 8 > 5 nên khi làm tròn đến chữ số hàng chục, ta làm tròn lên thành số 8 910.

Vậy số 8 908 làm tròn đến hàng chục là 8 910


Câu 5:

Số bé nhất trong các số 528; 4 264; 317; 10 000 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong các số đã cho:

+ Số 528 và số 317 là hai số có 3 chữ số.

+ Số 4 264 có 4 chữ số.

+ Số 10 000 có 5 chữ số.

+ Số 528 có chữ số hàng trăm là 5, số 317 có chữ số hàng trăm là 3. Do 3 < 5 nên ta có 317 < 528.

Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn ta được: 317; 528; 4 264; 10 000

Vậy số 317 là số bé nhất trong dãy số trên.


Câu 6:

Hoàn thành dãy số sau:

V

VI

VIII

IX

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: V là số 5; VI là số 6; VIII là số 8; IX là số 9

Ta có dãy số:

5

6

8

9

Dãy số trên được viết theo thứ tự tăng dần, số đứng sau hơn số đứng trước 1 đơn vị. Do đó, số cần điền vào ô trống là số 7

Số 7 viết dưới dạng số la mã là VII

Ta điền như sau:

V

VI

VII

VIII

IX


Câu 7:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

6 702 = 6 000 + 700 + … + 2

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số 6 702 gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị.

Do đó, 6 702 = 6 000 + 700 + 0 + 2.

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là số 0.


Câu 8:

Một con voi nặng 6 125 kg, một con hươu cao cổ nặng 1 687 kg. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

+ Ta có: 6 125 kg > 1 687 kg

Vì: Số 6 125 có chữ số hàng nghìn là 6, số 1 687 có chữ số hàng nghìn là 1.

Do 6 > 1 nên 6 125 > 1 687

Do đó con Voi nặng hơn con Hươu cao cổ hay con Hươu cao cổ nhẹ hơn con Voi

+ Số 6 125 có chữ số hàng chục là 2, do 2 < 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta làm tròn xuống thành số 6 100. Ta nói “con Voi nặng khoảng 6 100 kg”

Số 1 687 có chữ số hàng chục là 8, do 8 > 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta làm tròn lên thành số 1 700. Ta nói “Con hươu cao cổ nặng khoảng 1 700 kg”

Vậy phát biểu “Con hươu cao cổ nặng khoảng 1 600 kg” là phát biểu sai.


Bắt đầu thi ngay