Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 70. Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số có đáp án
Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 70. Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số có đáp án
-
253 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kết quả của phép tính 23 405 × 3 là:
Đáp án đúng là: D
23 405 × 3 = 70 215
+ 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1 + 3 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1 + 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1 + 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1 + 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 Vậy 23 405 × 3 = 70 215 |
Câu 2:
Kết quả của phép tính 31 150 × 2 là:
Đáp án đúng là: B
31 150 × 2 = 62 300
+ 2 nhân 0 bằng 0, viết 0 + 2 nhân 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1 + 2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3 + 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 + 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 Vậy 31 150 × 2 = 62 300. |
Câu 3:
Điền số còn thiếu vào ô trống:
Thừa số | 15 108 |
Thừa số | 6 |
Tích | ? |
Đáp án đúng là: A
Ta có: 15 108 × 6 = 90 648
+ 6 nhân 8 bằng 48, viết 8 nhớ 4 + 6 nhân 0 bằng 0, thêm 4 bằng 4, viết 4 + 6 nhân 1 bằng 6, viết 6 + 6 nhân 5 bằng 30, viết 0 nhớ 3 + 6 nhân 1 bằng 6, thêm 3 bằng 9, viết 9 Vậy 15 108 × 6 = 90 648 |
Vậy số cần điền vào ô trống là 90 648.
Thừa số | 15 108 |
Thừa số | 6 |
Tích | 90 648 |
Câu 4:
Mỗi kho chứa 16 234 lít dầu. Hỏi 3 kho như thế chứa bao nhiêu lít dầu?
Đáp án đúng là: C
3 kho như thế chứa số lít dầu là:
16 234 × 3 = 48 702 (lít dầu)
Đáp số: 48 702 lít dầu
* Quy trình thực hiện phép tính
+ 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1 + 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1 + 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 + 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 + 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 Vậy 16 234 × 3 = 48 702. |
Câu 5:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
15 000 | × | 5 | = | ? |
Đáp án đúng là: D
Nhẩm: 15 nghìn × 5 = 75 nghìn
Vậy 15 000 × 5 = 75 000
Số cần điền vào ô trống là số 75 000
15 000 | × | 5 | = | 75 000 |
Câu 6:
Tâm mua 4 quyển vở, mỗi quyển có giá 12 000 đồng. Tâm đưa bác bán hàng tờ 50 000 đồng. Hỏi bác bán hàng cần trả lại Tâm bao nhiêu tiền?
Đáp án đúng là: A
Tâm mua 4 quyển vở hết số tiền là:
12 000 × 4 = 48 000 (đồng)
Bác bán hàng cần trả lại Tâm số tiền là:
50 000 – 48 000 = 2000 (đồng)
Đáp số: 2000 đồng
Câu 7:
Giá trị của biểu thức 14 368 + 12 005 × 2 là:
Đáp án đúng là: C
Ta thực hiện phép tính theo thứ tự: Nhân chia trước, cộng trừ sau
14 368 + 12 005 × 2
= 14 368 + 24 010
= 38 378
Vậy giá trị của biểu thức trên là 38 378
Câu 8:
Khu vườn nhà Bác A trồng 14 000 cây giống. Khu vườn nhà Bác B trồng gấp đôi số cây khu vườn nhà Bác A. Hỏi nhà Bác B trồng bao nhiêu cây giống?
Đáp án đúng là: D
Nhà Bác B trồng được số cây là:
14 000 × 2 = 28 000 (cây)
Đáp số: 28 000 cây giống
(Nhẩm 14 nghìn × 2 = 28 nghìn 14 000 × 2 = 28 000)