Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 10. Bảng nhân 7, bảng chia 7 có đáp án
-
274 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hoàn thành dãy số sau:
Đáp án đúng là: C
Ta có: 7 x 7 = 49
7 x 6 = 42
…
7 x 4 = 28
7 x 3 = 21
Vậy số cần điền vào ô trống là: 7 x 5 = 35
Câu 2:
Giá trị biểu thức 9 x 7 – 56 : 7 bằng:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
9 x 7 – 56 : 7 = 63 – 8 = 55
Vậy giá trị biểu thức trên là 55.
Câu 3:
Bạn Tùng được giao nhiệm vụ nhặt các quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 35. Hỏi bạn Tùng nhặt được bao nhiêu quả bóng như thế?
Đáp án đúng là: A
Ta có: 7 x 3 = 21 56 : 7 = 8 35 : 7 = 5 7 x 6 = 42
7 x 4 = 28 49 : 7 = 7 7 x 9 = 63 21 : 7 = 3
Vậy có 2 phép tính có kết quả lớn hơn 35.
Câu 4:
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Đáp án đúng là: A
Ta có: 56 : 7 = 8
7 x 1 = 7 (7 < 8 Thoả mãn yêu cầu)
7 x 2 = 14 (14 > 8 Không thoả mãn)
7 x 3 = 21 (21 > 8 Không thoả mãn)
7 x 4 = 28 (28 > 8 Không thoả mãn)
Vậy số cần điền vào ô trống là số 1
Câu 5:
Một tuần lễ có 7 ngày, bố của Bi đi công tác 3 tuần lễ. Hỏi bố của bạn Bi đã đi công tác bao nhiêu ngày?
Đáp án đúng là: B
Bố của bạn Bi đã đi công tác số ngày là:
7 x 3 = 21 (ngày)
Đáp số: 21 ngày
Câu 6:
Một thanh gỗ dài 70 cm được cưa thành 7 đoạn thẳng bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn thẳng dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Đáp án đúng là: C
Mỗi đoạn gỗ dài số xăng-ti-mét là:
70 : 7 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
Câu 7:
Có 42 cái cốc xếp đều vào 7 hộp, mỗi hộp có mấy cái cốc?
Đáp án đúng là: C
Mỗi hộp có số cái cốc là:
42 : 7 = 6 (cái)
Đáp số: 6 cái cốc
Câu 8:
Tìm một số biết rằng lấy số đó nhân với 7 được kết quả bao nhiêu cộng với 29 thu được kết quả là số lớn nhất có hai chữ số.
Đáp án đúng là: B
Số lớn nhất có hai chữ số là số 99
Ta có thể dùng sơ đồ để giải bài toán này như sau:
Trước khi cộng thêm 29, số đó là:
99 – 29 = 70
Số cần tìm là:
70 : 7 = 10
Vậy số cần tìm là 10.
Câu 9:
Hoàn thành dãy số sau:
49
49
42
42
28
28
21
21
Đáp án đúng là: C
Ta có: 7 x 7 = 49
7 x 6 = 42
…
7 x 4 = 28
7 x 3 = 21
Vậy số cần điền vào ô trống là: 7 x 5 = 35
Câu 10:
Giá trị biểu thức 9 x 7 – 56 : 7 bằng:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
9 x 7 – 56 : 7 = 63 – 8 = 55
Vậy giá trị biểu thức trên là 55.
Câu 3. Bạn Tùng được giao nhiệm vụ nhặt các quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 35. Hỏi bạn Tùng nhặt được bao nhiêu quả bóng như thế?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng là: A
Ta có: 7 x 3 = 2156 : 7 = 8 35 : 7 = 57 x 6 = 42
7 x 4 = 2849 : 7 = 77 x 9 = 6321 : 7 = 3
Vậy có 2 phép tính có kết quả lớn hơn 35.
Câu 11:
Điền số thích hợp vào chỗ trống
7
7
56
56
<
<
?
?
x
x
7
7
Đáp án đúng là: A
Ta có: 56 : 7 = 8
7 x 1 = 7 (7 < 8 Thoả mãn yêu cầu)
7 x 2 = 14 (14 > 8 Không thoả mãn)
7 x 3 = 21 (21 > 8 Không thoả mãn)
7 x 4 = 28 (28 > 8 Không thoả mãn)
Vậy số cần điền vào ô trống là số 1
>Câu 12:
Một tuần lễ có 7 ngày, bố của Bi đi công tác 3 tuần lễ. Hỏi bố của bạn Bi đã đi công tác bao nhiêu ngày?
Đáp án đúng là: B
Bố của bạn Bi đã đi công tác số ngày là:
7 x 3 = 21 (ngày)
Đáp số: 21 ngày
Câu 6. Một thanh gỗ dài 70 cm được cưa thành 7 đoạn thẳng bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn thẳng dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 8 cm
B. 9 cm
C. 10 cm
D. 11 cm
Đáp án đúng là: C
Mỗi đoạn gỗ dài số xăng-ti-mét là:
70 : 7 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
Câu 13:
Có 42 cái cốc xếp đều vào 7 hộp, mỗi hộp có mấy cái cốc?
Đáp án đúng là: C
Mỗi hộp có số cái cốc là:
42 : 7 = 6 (cái)
Đáp số: 6 cái cốc
Câu 14:
Tìm một số biết rằng lấy số đó nhân với 7 được kết quả bao nhiêu cộng với 29 thu được kết quả là số lớn nhất có hai chữ số.
Đáp án đúng là: B
Số lớn nhất có hai chữ số là số 99
99
99
+ 29
+ 29
x 7
x 7
Ta có thể dùng sơ đồ để giải bài toán này như sau:Trước khi cộng thêm 29, số đó là:
99 – 29 = 70
Số cần tìm là:
70 : 7 = 10
Vậy số cần tìm là 10.