IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh Vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch

Vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch

Vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch

  • 312 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khu vực chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế là
Xem đáp án

Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng mức bán lẻ và dịch vụ phân theo thành phần kinh tế (trên 80%).

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Nội thương phát triển mạnh nhất ở các vùng
Xem đáp án

Nội thương phát triển mạnh nhất ở các vùng Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là
Xem đáp án

Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta không phải

Xem đáp án

Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta bao gồm chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ là hàng tiêu dùng.

=>hàng công nghiệp nặng và khoáng sản là mặt hàng xuất khẩu, không phải là mặt hàng nhập khẩu của nước ta.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên
Xem đáp án

Vịnh Hạ Long là khu du lịch tự nhiên ở nước ta (gồm các hang động, đảo đá, thắng cảnh đẹp).

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Các trung tâm du lịch lớn của nước ta gồm
Xem đáp án

Các trung tâm du lịch lớn của nước ta gồm: Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Nước ta có 3 vùng du lịch là:
Xem đáp án

Nước ta được chia thành 3 vùng du lịch: vùng du lịch Bắc Bộ, vùng du lịch Bắc Trung Bộ, vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?
Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24:B1. Nhận biết kí hiệu giá trị nhập khẩu (cột màu đỏ) và xuất khẩu (cột màu xanh).

B2. Xác định được tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu (cột màu xanh cao hơn cột màu đỏ).

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết những nơi nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?
Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24:

B1. Nhận biết kí hiệu về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người trên 16 tỉ đồng.

B2. Xác định được hai thành phố có doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo đầu người trên 16 tỉ đồng là: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là

Xem đáp án

Xác định từ khóa “quy mô xuất khẩu”. Quy mô xuất khẩu là tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu.

=>Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là: tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở những vùng có
Xem đáp án

Hoạt động nội thương là hoạt động buôn bán trao đổi hàng hóa ở trong nước, phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng hóa của dân cư.

=>dân cư đông đúc ->thị trường tiêu thụ rộng lớn ->thúc đẩy hoạt động nội thương phát triển.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?

Xem đáp án

Hoạt động xuât khẩu phụ thuộc mạnh mẽ vào thị trường nước ngoài.

=>Cùng với quá trình hội nhập, mở cửa nền kinh tế, đặc biệt từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO, thị trường xuất khẩu nước ta mở rộng, thúc đẩy sự tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Biểu hiện nào sau đây không nói lên sự giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta?

Xem đáp án

- Tài nguyên sinh vật bao gồm thực vật và động vật. Các vườn quốc gia, động vật hoang dã, hệ sịnh thái….thuộc nhóm tài nguyên sinh vật.

=>Loại đáp án A, B, D

- Nguồn nước khoáng, nước nóng thuộc nhóm tài nguyên nước.

=>Đây không phải là biểu hiện giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là

Xem đáp án

Nhờ thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, giá rẻ

=>Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta chủ yếu là dệt may, gia giày.

=>Tỉ trọng hàng gia công lớn (90 – 95% hàng dệt may). Đây là hạn chế lớn nhất về mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Hai địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là

Xem đáp án

Hai địa điểm du lịch nổi tiếng, với khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là Đà Lạt (Lâm Đồng) và Sa Pa (Lào Cai).

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do

Xem đáp án

Năm 1995, Việt Nam và Hoa Kì  bình thường hóa quan hệ, quá trình trao đổi hàng hóa giữa hai quốc gia được đẩy mạnh hơn. Đây là một trong những thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta.

=>Tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do

Xem đáp án

- Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta tăng lên và chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất

=>phục vụ cho các ngành sản xuất trong nước.

=>phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế

- Thị trường xuất khẩu nước ta ngày càng mở rộng, thị trường lớn nhất là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc ->kim ngạch xuất khẩu ngày một tăng

=>đây là kết quả của chính sách đổi mới, hội nhập nền kinh tế của nước ta (Việt Nam gia nhập WTO, bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì...).

Vậy: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong chế quản .

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay