Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 12 có đáp án_ đề 3
-
988 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong dao động điều hòa, chất điểm đổi chiều chuyển động khi lực kéo về
Đáp án A
Phương pháp giải:
Chất điểm đổi chiều chuyển động ở vị trí biên.
Giải chi tiết:
Chất điểm đổi chiều chuyển động ở vị trí biên, khi đó li độ có độ lớn cực đại nên lực kéo về F = -kx có độ lớn cực đại.
Câu 2:
Đáp án B
Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn là phụ thuộc vào g, mà ở vị trí địa lý khác nhau thì g khác nhau nên chu kỳ sẽ phụ thuộc vào vị trí địa lí.
Câu 3:
Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
Đáp án A
Phương pháp giải:
Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực tuần hoàn, hệ số lực cản tác dụng lên hệ dao động và tần số của ngoại lực tuần hoàn
Giải chi tiết:
Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực tuần hoàn, hệ số lực cản tác dụng lên hệ dao động và tần số của ngoại lực tuần hoàn mà không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn
Câu 4:
Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Lý thuyết về môi trường truyền sóng cơ
Giải chi tiết:
Sóng cơ không truyền được trong chân không.
Câu 5:
Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp S1 và S2 ngược pha, cùng biên độ, những điểm nằm trên đường trung trực của S1S2 sẽ dao động với biên độ
Đáp án D
Phương pháp giải:
Lý thuyết về giao thoa sóng cơ
Giải chi tiết:
Nếu hai nguồn ngược pha thì điểm nằm trên đường trung trực giữa hai nguồn sẽ đứng yên.
Câu 6:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Âm nghe được có tần số nằm trong khoảng 16Hz đến 20000Hz
Giải chi tiết:
T = 0,08s
Tần số âm: f = 1/T = 125Hz là âm nghe được
Câu 7:
Chúng ta phân biệt được hai sóng âm cùng tần số phát ra từ hai nguồn âm khác nhau là nhờ chúng có
Đáp án B
Phương pháp giải:
Lý thuyết về các đặc tính sinh lý của âm
Giải chi tiết:
Chúng ta phân biệt được hai sóng âm cùng tần số phát ra từ hai nguồn âm khác nhau là nhờ chúng có âm sắc khác nhau.
Câu 8:
Dòng điện xoay chiều là dòng điện
Đáp án D
Phương pháp giải:
Định nghĩa dòng điện xoay chiều.
Giải chi tiết:
Dòng điện xoay chiều có i biến thiên điều hòa theo thời gian
Câu 9:
Đặt điện áp vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu cuộn dây thuần cảm là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là
Với cuộn dây thuần cảm, nếu
Khi đóCâu 10:
Trong đoạn mạch RLC mắc nối tiếp đang xẩy ra hiện tượng cộng hưởng. Tăng dần tần số dòng điện và giữ nguyên các thông số của mạch, kết luận nào sau đây là không đúng?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Khi xảy ra cộng hưởng thì Imax
Giải chi tiết:
Khi xảy ra cộng hưởng thì Imax tức là UCmax nên khi thay đổi tần số I giảm dẫn đến UC giảm.
Câu 11:
Đặt điện áp vào hai đầu điện trở thuần R. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu R có giá trị cực đại thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua R bằng
Đáp án B
Cường dòng điện hiệu dụng
Câu 12:
Đặt điện áp (U0 không đổi, tần số góc w thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh w = w1 thì đoạn mạch có tính cảm kháng, cường độ dòng điện hiệu dụng và hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là I1 và k1. Sau đó, tăng tần số góc đến giá trị w = w2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng và hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là I2 và k2. Khi đó ta có
Mạch RLC
Khi ω = ω1 mạch có tính cảm kháng tức là ZL > ZC
Khi tăng tần số góc ω lên ω2 thì ZL tăng, ZC giảm nên (ZL - ZC) tăng nên Z tăng
Khi đó I = U/Z giảm và k = R/Z giảm
Câu 13:
Một con lắc đơn có chiều dài ℓ thực hiện được 8 dao động trong thời gian t. Nếu thay đổi chiều dài một lượng 0,7 m thì cũng trong khoảng thời gian đó nó thực hiện được 6 dao động. Chiều dài ban đầu là
Tần số dao động của con lắc lần lượt là f1 = 8/Δt và f2 = 6/Δt
Vậy dây treo dài 0,9m
Câu 14:
Một con lắc đơn có chiều dài 64 cm treo tại nơi có g = π2 = 10 m/s2. Tần số của con lắc khi dao động là
Tần số dao động:
Câu 15:
Treo con lắc đơn vào trần một ôtô tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Khi ôtô đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2 s. Nếu ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang với gia tốc 2 m/s2 thì chu kì dao động điều hòa của con lắc xấp xỉ bằng
Đáp án A
Ô tô đứng yên thì
Khi ô tô chuyển động với a = 2m/s2 thì
Câu 16:
Một con lắc đơn dao động điều hoà trong điện trường đều, có véc tơ cường độ điện trường phương thẳng đứng và chiều hướng xuống. Biết khi vật không tích điện thì chu kì dao động của con lắc là 1,5 s, khi con lắc tích điện q1 thì chu kì con lắc là 2,5 s, khi con lắc tích điện q2 thì chu kì con lắc là 0,5 s. Tỉ số q1/q2 là
Đáp án A
Khi vật không tích điện:
Khi tích điện q1 thì (1)
Khi tích điện q2 thì (2)
Từ (1) và (2) ta được q1/q2 = -2/25
Câu 17:
Một sợi dây mảnh AB không dãn, được căng ngang có chiều dài ℓ = 1,2 m, đầu B cố định, đầu A dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 1,5cos(200πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 40 m/s.
a. Tìm số bụng sóng và số nút sóng trên dây?
b. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp li độ của bụng sóng bằng cm?
A = 1,5cm, ω = 200π rad/s nên f = 100Hz, T = 0,01s
v = 40m/s nên bước sóng λ = v/f = 40cm
Ta có: l = kλ/2 nên k = 6. Vậy trên dây có 6 bó sóng nên số bụng sóng là 6 và số nút sóng là 7 (tính cả hai đầu dây)
b) Phương trình dao động của một điểm ở bụng sóng:
Thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp li độ của bụng sóng bằng cm ứng với góc quét 900 từ -π/4 đến π/4.
Vậy t = T/4 = 2,5.10-3s
Câu 18:
Cho mạch điện như R,L,C nối tiếp như hình vẽ.
Biết: ; ; R = 80 Ω; Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch AB có biểu thức (V).
a. Cho ω = 100π rad/s. Viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua mạch điện.
b. Thay đổi w để điện áp hiệu dụng UMN cực đại. Tính giá trị UMN cực đại.
a) ZC = 100Ω, ZL = 40Ω, R = 80Ω nên Z = 100Ω
a) I = U/Z = 200/100 = 2A
Độ lệch pha giữa u và i là: tanφ = (ZL – ZC)/R = -3/4 nên φ = -36,870
Biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua mạch:
b)
Đặt f = . Để UMN cực đại thì f cực tiểu nên đạo hàm của f theo ω bằng 0.
Ta có
Khi đó thay vào ta được UMN cực đại bằng 204V