Thứ bảy, 30/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 12 có đáp án_ đề 9

  • 995 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một trong những đặc trưng sinh lý của sóng âm là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Các đặc trưng sinh lý của sóng âm là: độ cao, độ to, âm sắc

Giải chi tiết:

Đặc trưng sinh lý của sóng âm là độ to âm


Câu 2:

Cho mạch điện gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở hoạt động R0. Khi đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi là U = 200 V thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở thuần là UR = 110 V, hai đầu cuộn dây là Ud = 130 V và mạch tiêu thụ công suất 200 W. Tìm giá trị của R và R0
Xem đáp án

Đáp án B

Mạch R, R0, L có điện áp  U=(UR+URo)2+UL2=(110+URo)2+UL2=200V;

Điện áp giữa hai đầu cuộn dây: Ud=URo2+UL2=130V

Từ 3 phương trình trên ta được : URo=50V;UL=120V

Ta có : R=11R05;ZL=12R05

Công suất mạch điện: P=I2(R+R0)=I2.3,2R0=200WI2R0=62,5

Mặt khác : URo=IRo=50V

Vậy : R0=40Ω;R=88Ω


Câu 3:

Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Định nghĩa tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng

Giải chi tiết:

Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng


Câu 4:

Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng λ. Cực đại giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới điểm đó bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Nếu hai nguồn cùng pha thì hại những điểm có cực đại giao thoa, hiệu số đường đi thỏa mãn: d2 – d1 = kλ

Giải chi tiết:

Cực đại giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới điểm đó bằng kλ với k = 0, ±1, ±2


Câu 5:

Khi vật dao động điều hoà đến vị trí cân bằng, đại lượng nào sau đây có độ lớn cực đại?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

- Tại vị trí cân bằng vật có li độ = 0 và vận tốc cực đại

- Gia tốc a = -ω2x, Thế năng Wt = 0,5kx2

Giải chi tiết:

Khi vật dao động điều hoà đến vị trí cân bằng, vận tốc có độ lớn cực đại


Câu 6:

Hai nhạc cụ khác nhau phát ra hai âm có cùng tần số và cùng cường độ, nhưng tai ta vẫn nghe thấy chúng có sắc thái hoàn toàn khác nhau. Đặc trưng sinh lý này gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Các nhạc cụ khác nhau phát ra các âm cùng tần số và cường độ nhưng ta vẫn phân biệt được là do chúng có âm sắc khác nhau.

Giải chi tiết:

Các nhạc cụ khác nhau phát ra các âm cùng tần số và cường độ nhưng ta vẫn phân biệt được là do chúng có âm sắc khác nhau.


Câu 7:

Xét mạch điện xoay chiều R, L, C nối tiếp, gọi u, uR, uL, uC lần lượt là điện áp tức thời hai đầu mạch, hai đầu điện trở thuần R, hai đầu cuộn cảm thuần L, hai đầu tụ điện C. Quan hệ nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Trong mạch RLC

- uR cùng pha với I; uL sớm pha π/2 so với i, uC trễ pha π/2 so với i

Giải chi tiết:

Trong mạch RLC uC ngược pha so với uL


Câu 8:

Một vật dao động điều hoà trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Vectơ gia tốc của vật

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Gia tốc của vật dao động điều hòa a = - ω2x.

Giải chi tiết:

Gia tốc của vật dao động điều hòa a = - ω2x nên độ lớn của a tỉ lệ thuận với độ lớn của x


Câu 9:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, đang dao động điều hòa. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Biểu thức thế năng của con lắc ở li độ x là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Biểu thức thế năng của dao động của con lắc lò xo Wt = 0,5kx2

Giải chi tiết:

Biểu thức thế năng của dao động của con lắc lò xo là Wt = 0,5kx2


Câu 10:

Tìm câu sai. Trong dao động điều hòa, thế năng và động năng
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Thế năng và động năng trong dao động điều hòa biến thiên tuàn hoàn cùng tần số, ngược pha nhau, tổng bằng cơ năng và không đổi.

Giải chi tiết:

Trong dao động điều hòa, thế năng và động năng có tổng không thay đổi theo thời gian.


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường)?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Với con lắc đơn dao động điều hòa

- Cơ năng bằng động năng cực đại và bằng thế năng cực đại.

- Lực căng dây T = 3mg(cosα – cosα0)

- Tại biên độ lớn li độ cực đại, tốc độ bằng 0, tại VTCB li độ bằng 0 còn tốc độ cực đại

Giải chi tiết:

Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, thì lực căng dây T = 3mg(cos0 – cosα0) = 3mg(1 – cosα0)


Câu 12:

Dao động cưỡng bức có

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Dao động cưỡng bức có tần số bằng với tần số của ngoại lực cưỡng bức.

Giải chi tiết:

Dao động cưỡng bức có tần số bằng với tần số của ngoại lực cưỡng bức.


Câu 13:

Sóng siêu âm
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Sóng siêu âm là sóng âm có tần số lớn hơn 20000Hz

Tai người nghe được âm có tần số từ 16Hz tới 20000Hz

Giải chi tiết:

Sóng siêu âm là sóng âm mà tai người không nghe được, vì sóng siêu âm là sóng âm có tần số lớn hơn 20000Hz còn tai người nghe được âm có tần số từ 16Hz tới 20000Hz


Câu 14:

Khi cho dòng điện xoay chiều i = I0cosωt (A) ( ω không đổi) chạy qua mạch điện gồm điện trở thuần R, ống dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì mạch có tính dung kháng. Quan hệ nào sau đây luôn đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Dung kháng ZC = (ωC)-1, cảm kháng ZL = ωL

Mạch có tính dung kháng tức là ZC > ZL

Giải chi tiết:

Mạch có tính dung kháng nên ZC>ZL1ωC>ωLω2LC<1


Câu 15:

Tìm phát biểu đúng. Sóng cơ

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Sóng cơ là sự truyền đi của dao động cơ trong môi trường vật chất.

Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng (ở chất rắn và bề mặt chất lỏng)

Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng phương truyền sóng (rắn, lỏng, khí)

Giải chi tiết:

Sóng cơ là sự truyền đi của dao động cơ trong môi trường vật chất.


Câu 16:

Hiện tương giao thoa sóng cơ xảy ra khi có sự gặp nhau của hai sóng được tạo bởi hai nguồn dao động cùng phương, cùng
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Giao thoa sóng xảy ra với hai nguồn kết hợp

Hai nguồn kết hợp có cùng tần số cùng phương, cùng biên độ và độ lệch pha không đổi theo thời gian.

Giải chi tiết:

Hiện tương giao thoa sóng cơ xảy ra khi có sự gặp nhau của hai sóng được tạo bởi hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và ngược pha.


Câu 17:

Trong hiện tượng giao thoa sóng cơ trên mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp A và B giống nhau là uA = uB= acos50πt (cm,s), ta gọi khoảng cách từ một điểm trên mặt chất lỏng đến A và B lần lượt là d1 và d2. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 3 m/s và biên độ sóng coi như không đổi khi truyền đi. Điểm trên mặt chất lỏng dao động với biên độ cực tiểu cách A và B lần lượt những đoạn nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có ω = 50π rad/s.

Tần số sóng f = ω/2π = 25Hz

Bước sóng λ = v/f = 300/25 = 12cm

Tại M dao động cực tiểu thì d2d1=k+12λ=k+12.12

Dựa vào 4 đáp án đã cho chỉ có đán án C thỏa mãn điều kiện trên, ứng với k = 0


Câu 18:

Một chất điểm khối lượng m = 1 kg dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(10t +π/2) (cm,s). Nếu chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng thì cơ năng của chất điểm là

Xem đáp án
Đáp án D

Giải chi tiết: 

Ta có ω=km10=k1k=100N/m

Cơ năng dao động: W = 0,5kA2 = 0,5.100.0,042 = 0,08J = 80mJ


Câu 19:

Biết cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2, sóng âm có cường độ 4.10-8 W/m2 có mức cường độ âm là

Xem đáp án
Đáp án B

Mức cường độ âm: L=10lgII0=10lg4.1081012=46dB


Câu 20:

Một con lắc đơn dao động bé với biên độ cong 8 cm và biên độ góc 0,05 rad. Chiều dài dây treo con lắc là

Xem đáp án
Đáp án B

Liên hệ giữa li độ dài và li độ cong của con lắc đơn: s= lα --> 8 = 0,05.l

Vậy chiều dài con lắc đơn là l = 160cm = 1,6m


Câu 21:

Hai dao động có phương trình lần lượt là: x1 = 5cos(2πt + 0,75π) (cm) và x2 = 10cos(2πt+0,25π) (cm). Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

- Xác định pha của hai dao động.

- Tính hiệu số pha của hai dao động

Giải chi tiết:

Độ lệch pha của hai dao động: Δφ = 0,75π – 0,25π = 0,5π


Câu 23:

Cho mạch điện gồm điện trở thuần R, ống dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Mạch đặt dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 80 V và tần số không đổi. Khi thay đổi C thì công suất tiêu thụ trên mạch lớn nhất bằng 160 W. Giá trị của R bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Công suất tiêu thụ lớn nhất khi xảy ra cộng hưởng.

Khi đó Z = R

Công suất tiêu thụ khi xảy ra cộng hưởng: P = U2/R

Giải chi tiết:

Công suất tiêu thụ lớn nhất khi xảy ra cộng hưởng.

Khi đó Z = R

Công suất tiêu thụ P = U2/R = 802/R = 160W


Câu 24:

Cho mạch điện gồm điện trở thuần R = 60Ω, ống dây thuần cảm có độ tự cảm L=65πH   và tụ điện có điện dung bằng C=1042πF  mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz thì hệ số công suất của mạch bằng:

Xem đáp án
Đáp án A

Tốc độ góc ω = 2πf = 100π rad/s

Dung kháng ZC = (ωC)-1 = 200Ω

Cảm kháng ZL = ωL = 120Ω

Tổng trở của mạch: Z=R2+(ZLZC)2=100Ω

Hệ số công suất cosφ = R/Z = 60/100 = 0,6


Câu 25:

Cho mạch điện gồm ống dây và tụ điện có điện dung C = 10-4/π F mắc nối tiếp. Mạch đặt dưới điện áp xoay chiều u=1006cos100πtπ12V  thì điện áp hai dầu ống dây có dạngud=1002cos100πt+5π12V . Giá trị của điện trở ống dây bằng
Xem đáp án

Đáp án B

Cho mạch điện gồm ống dây và tụ điện có điện dung C = 10-4/π F mắc nối tiếp. Mạch đặt dưới điện áp xoay chiều (ảnh 1)

Dung kháng ZC = (ωC)-1 = 100Ω

Độ lệch pha giữa u và ud là Δφ=5π12π12=π2

Biểu diễn trên giản đồ vecto ta được:

Ur2 + UL2 = 1002 = 104

Ur2 + (UC – UL)2(1003)2   = 3.104

Ud2 + U2 = UC2 à UC= 200V

Mà UC = I.ZC nên I = 2A

Từ 3 phương trình ta giải ra được: Ur= 503  V

Vậy điện trở của ống dây là r = Ur/I = 253 Ω


Câu 26:

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 20 N/m và vật nhỏ có khối lượng 0,2 kg dao động điều hòa trên phương ngang với biên độ 8 cm. Tìm chu kỳ dao động của con lắc, tốc độ của vật khi nó qua vị trí cân bằng và tốc độ của vật khi nó qua vị trí cách vị trí cân bằng 6 cm.

Xem đáp án
Đáp án  A

Tốc độ góc và chu kỳ dao động của con lắc lò xo: ω=km=10rad/s;T=2πω=0,2π(s)

Áp dụng hệ thức độc lập: A2=x2+v2ω2

+ Khi vật qua vị trí cân bằng: 82=02+v2102v=80cm/s

+ Khi vật qua vị trí x = 6cm: 82=02+v2102v=52,9cm/s


Câu 27:

Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm hai đầu cố định đang có sóng dừng. Kể cả hai đầu dây cố định, trên dây có 7 nút. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 1 m/s. Tìm bước sóng và khoảng thời gian liên tiếp giữa hai dây duỗi thẳng.

Xem đáp án

Đáp án B

Trên dây có sóng dừng: l=kλ2

Trên dây có 7 nút tính cả hai đầu nên có 6 bó sóng, k = 6

Ta có: l=kλ2=3λ=90cmλ=30cm

Chu kỳ sóng T = λ/v = 0,3s

Khoảng thời gian hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là T/2 = 0,15s


Câu 28:

Đặt điện áp xoay chiều u=1202cos(100πt)V  vào hai đầu A, B của đoạn mạch theo thứ tự gồm điện trở thuần R=303Ω , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=32πH  và tụ điện có điện dung C=1036πF  mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa cuộn cảm và tụ điện. Tìm cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM.

Xem đáp án

Đáp án C

Cảm kháng ZL = ωL = 150Ω, Dung kháng ZC = (ωC)-1 = 60Ω

Tổng trở: Z=R2+(ZLZC)2=10800Ω

Áp dụng định luật Ôm, cường độ dòng điện qua mạch :  I=UZ=12010800=1,15A

Mạch AM có RL nên ZAM=R2+ZL2=25200Ω

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch AM là:

UAM= IZ­AM = 183V


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương