Thứ bảy, 30/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 12 có đáp án_ đề 1

  • 987 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chu kì dao động của con lắc lò xo là :

Xem đáp án

Đáp án D

Chu kì dao động của con lắc lò xo: T=2πmk


Câu 2:

Dao động tắt dần:
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về dao động tắt dần

Giải chi tiết:

A – đúng

B, D – sai vì: Dao động tắt dần vừa có lợi vừa có hại

C – sai vì: Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian


Câu 3:

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động lần lượt là x1=42cos10πt+π3cm,x2=42cos10πtπ6cm  có phương trình là:

Xem đáp án
Đáp án A

Phương pháp giải:

+ Cách 1: Sử dụng công thức tổng hợp dao động điều hòa

- Biên độ dao động tổng hợp: A2=A12+A22+2A1A2cosφ1φ2

- Pha dao động tổng hợp: tanφ=A1sinφ1+A2sinφ2A1cosφ1+A2cosφ2


Câu 4:

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, biên độ A1 và A2 có biên độ A thỏa mãn điều kiện nào là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Sử dụng điều kiện của biên độ tổng hợp dao động điều hòa

Giải chi tiết:

Ta có điều kiện của biên độ tổng hợp của hai dao động thành phần: A1A2AA1+A2


Câu 5:

Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu từ một vụ động đất cách nhau một khoảng thời gian 270s. Hỏi tâm chấn động đất cách nơi nhận được tín hiệu bao xa? Biết tốc độ truyền sóng trong lòng đất với sóng ngang và sóng dọc lần lượt là 5km/s và 8km/s.

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi:

- Khoảng cách từ tâm chấn động đến nơi nhận tín hiệu là S

- Thời gian nhận được tín hiệu thứ nhất (sóng ngang) là t1

- Thời gian nhận được tín hiệu thứ 2 (sóng dọc) là t2

Ta có:

+ Thời gian tín hiệu truyền đến trong lòng đất với sóng ngang là: t1=Sv1=S5

+ Thời gian tín hiệu truyền đến trong lòng đất với sóng dọc là: t2=Sv2=S8

Lại có: t2t1=270sS5S8=270S=3600km


Câu 6:

Đơn vị cường độ âm là:
Xem đáp án

Đáp án B

Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian: I=PS

Đơn vị: W/m2


Câu 7:

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết đại cương về sóng cơ học

Giải chi tiết:

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha chính là một bước sóng λ.


Câu 8:

Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết đại cương về dao động điều hòa.

Giải chi tiết:

A – đúng.

B – sai vì dao động của con lắc lò xo có thể là dao động tắt dần, duy trì, cưỡng bức, …

C – sai vì dao động của con lắc đơn có thể là dao động tắt dần, duy trì, cưỡng bức, …

D – sai vì cơ năng của vật dao động điều hòa tỉ lệ thuận với bình phương biên độ dao động.


Câu 9:

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 20mm, tần số 2Hz. Tại thời điểm  vật đi qua vị trí có li độ 1cm theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:

Xem đáp án

Đáp án B

+ Biên độ dao động của vật: A=20mm=2cm

+ Tần số góc của dao động: ω=2πf=2π.2=4πrad/s

+ Tại thời điểm ban đầu t=0x0=Acosφ=1cmv=Asinφ<0cosφ=12sinφ>0φ=π3

+ Phương trình dao động của vật: x=2cos4πt+π3cm


Câu 10:

Đặt điện áp u=Uocosωt  ( Uo không đổi,  w thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tổng trở của mạch là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có, tổng trở của mạch RLC mắc nối tiếp: Z=R2+ZLZC2

Lại có: ZL=ωLZC=1ωC

Z=R2+ωL1ωC2


Câu 11:

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp được đặt tại A và B dao động theo phương trình uA=uB=acos30πt  (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trong nước là 60cm/s  . Hai điểm  nằm tren mặt nước có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là PAPB=6cm,QAQB=12cm . Kết luận về dao động của  

Xem đáp án

Đáp án A

+ Tần số của sóng: f=ω2π=30π2π=15Hz

+ Bước sóng: λ=vf=6015=4cm

+ Điểm P có:  PAPB=6cm=32λ

P thuộc cực tiểu số 2 tính từ trung trực AB đi ra

Điểm Q có: QAQB=12cm=3λ

 thuộc cực đại số 3 tính từ trung trực AB đi ra


Câu 12:

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là:

Xem đáp án

Đáp án B

Sóng dừng trên dây 2 đầu cố định: l=kλ2  (1)

Lại có 5 nút sóng k=51=4

Thay vào (1) ta được: 1=4λ2λ=0,5m


Câu 13:

Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T. Trong khoảng thời gian Δt=4T3  , quãng đường lớn nhất  Smax mà vật đi được là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: Δt=4T3=T+T3

Quãng đường vật đi được: S=ST+SmaxT3

Ta có:

ST=4A

+ Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian  T/3Smax=2AsinΔφ2

Ta có: Δφ=ωΔt=2πT.T3=2π3

Smax=2Asin2π32=3A

Quãng đường lướn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian Δt=4T3  là: S=4A+3A


Câu 14:

Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể. Hòn bi đang ở vị trí cân bằng thì được kéo xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 3cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Hòn bi thực hiện 50 dao động mất 20s. Cho g=π2=10m/s2 . Tỉ số độ lớn lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu của lò xo FdhmaxFdhmin  khi dao động là
Xem đáp án

Đáp án A

+ Biên độ dao động của vật: A=3cm

+ Chu kì dao động của vật: T=2050=0,4s

+ Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng: Δl=mgk=gT24π2=10.0,424.10=0,04m=4cm

Lực đàn hồi cực đại tại vị trí thấp nhất:  FdhMax=kΔl+A (1)

Nhận thấy  FdhMin=kΔlA  (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra: FdhMaxFdhMin=kΔl+AkΔlA=Δl+AΔlA=4+343=7


Câu 15:

Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm Vật lý Trường THPT Chuyên Tỉnh Thái Nguyên. Bạn Thảo Lớp Toán K29 đo chiều dài con lắc đơn có kết quả là l=100,00±1,00cm   thì chu kì dao động T=2,00±0,01s . Lấy π2=9,87 . Gia tốc trọng trường tại đó là:

Xem đáp án
Đáp án C

Ta có chu kì T=2πlg

Gia tốc rơi tự do: g=4π2lT2

+ Giá trị trung bình của gia tốc trọng trường: g¯=4π2l¯T¯2=4π2.122=9,87m/s2

+ Sai số: Δgg¯=Δll¯+2ΔTT¯Δg=Δll¯+2ΔTT¯g¯

Δg=1100+20,0129,87=0,19740,2m/s2

g=g¯±Δg=9,87±0,2m/s2


Câu 16:

Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp t1=2,2s  t2=2,9s . Tính từ thời điểm ban đầu ( to=0s) đến thời điểm t2 chất điểm đã đi qua vị trí cân bằng số lần là:

Xem đáp án
Đáp án B

+ Ta có, vật có vận tốc bằng 0 khi ở vị trí biên

+ Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp vật có vận tốc bằng 0 là T2

t2t1=T22,92,2=T2T=1,4s

+ Khoảng thời gian từ t0=0s   đến t2=2,9s  là: Δt=2,90=2,9s=2T+T14

Trong 1 chu kì vật qua VTCB 2 lần

Trong 2 chu kì vật qua VTCB 4 lần

Trong  T14 vật qua VTCB 0 lần

Trong khoảng thời gian từ t=0s đến t=2,9s vật qua VTCB 4 lần


Câu 18:

Một vật có khối lượng m1 treo vào một lò xo độ cứng k thì chu kì dao động là T1=3s . Thay vật m1 bằng vật m2   thì chu kì dao động T2=2s . Thay vật  bằng vật có khối lượng 2m1+4,5m2   thì chu kì dao động của con lắc là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có, chu kì T=2πmk

+ Khi vật có khối lượng m1 thì T1=2πm1k

+ Khi vật có khối lượng m2 thì T2=2πm2k

Lại có T2~m

Khi thay bằng vât m3=2m1+4,5m2  thì:

T3=2.32+4,5.22=6s


Câu 19:

Hai nguồn phát sóng kết hợp A và B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình uA=uB=Acos100πt: . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 1m/s. I là trung điểm của AB. M là điểm nằm trên đoạn AI, N  là điểm nằm trên đoạn IB. Biết IM=5cm và IN=6,5cm. Số điểm nằm trên đoạn MN có biên độ cực đại cùng pha với I là
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:

+ Bước sóng của sóng: λ=vf=vω2π=1100π2π=0,02m=2cm

+ Xét điểm C trên AB cách I: IC=d

Ta có phương trình sóng tại C: uAC=Acos100πt2πd1λuBC=Acos100πt2πd2λ

C là điểm dao động với biên độ cực đại khi d1d2=kλ

Ta có: d1d2=AB2+dAB2d=2d=kλ

 d=kλ2=k22=kcm với k=0,±1,±2,...

Ta có: 5d6,55k6,5 k=6,±5,±4,±3,±2,±1,0

Có 12 giá trị của k

Trên MN có 12 điểm dao động với biên độ cực đại

Trung điểm I của AB là cực đại bậc 0

Các điểm cực đại cùng pha với I cũng là chính là cùng pha với nguồn ứng với k=4,2,2,4,6

Vậy có 5 điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với I

 


Câu 20:

Cho mạch điện  mắc nối tiếp có biến trở R=10Ω,L=0,2πH,C=105πF . Điện áp hai đầu mạch là u=602cos10πt+π3V .

Cho mạch điện RLC  mắc nối tiếp có biến trở  (ảnh 1)

a) Tính tổng trở của cả mạch.

b) Viết biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch i.

c) Viết biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch MBuMB.

Xem đáp án

a) Ta có:

+ Điện trở R=10Ω

+ Cảm kháng: ZL=ωL=100π.0,2π=20Ω

+ Dung kháng: ZC=1ωC=1100π.103π=10Ω

Tổng trở của mạch: Z=R2+ZLZC2=102+20102=102Ω

b) Ta có:  u=602cos100πt+π3V=602π3

Cường độ dòng điện: i=uZ¯=U0φuR+ZLZCi=602π310+2010i=6π12

Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch: i=6cos100πt+π12A

c) uMN=i.ZMB¯=I0φi.ZLZCi=6π12.2010i=607π12

uMB=60cos100πt+7π12


Câu 21:

Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của các vật lần lượt là  x1=A1cosω1t+φ1(cm) x2=A2cosω2t+φ2(cm) . Biết 2x12+3x22=50cm2 . Tại thời điểm t1, vật thứ nhất đi qua vị trí có li độ x1=1cm với vận tốc . Khi đó vật thứ hai có tốc độ v1=15cm/s bằng

Xem đáp án
Đáp án C

Ta có:  2x12+3x22=50cm2 (1)

+ Khi  x1=1cmv1=15cm/s thay vào (1) ta được:

 2.12+3.x22=50 x2=4cm

Đạo hàm 2 vế của (1) ta được:  4x1x1'+6x2x2'=04x1v1+6x2v2=0 (2)

Thay x1=1cmv1=15cm/s    x2=4cm vào (2) ta được v2=2,5cm/s


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương