Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 12 có đáp án_ đề 4
-
997 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đoạn mạch gồm điện trở R = 60Ω nối tiếp với tụ điện , đặt vào hai đầu mạch điện áp u = 120cos100πt (V). Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R và hai đầu tụ C là:
Ta có:
Tổng trở:
Cường độ dòng điện qua mạch:
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở và tụ điện:
Câu 2:
Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí cân bằng ra vị trí biên là chuyển động
Đáp án B
Phương pháp giải:
Đại cương dao động điều hòa
Giải chi tiết:
Chuyển động của vật từ vị trí cân bằng ra vị trí biên là chuyển động chậm dần
Câu 3:
Một con lắc lò xo khối lượng 100 g, dao động điều hòa với biên độ 4 cm và tần số 5 Hz. Lấy π2 = 10. Lực kéo về tác dụng lên vật nhỏ của con lò xo có độ lớn cực đại bằng:
Lực kéo về:
F đạt giá trị cực đại khi x = - A = - 0,04m
Khi đó F = 4N
Câu 4:
Một con lắc đơn dạo động điều hòa với tần số góc 4 rad/s tại một nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Chiều dài dây treo của con lắc là:
Đáp án B
Chiều dài dây treo của con lắc :
Câu 5:
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto
Đáp án B
Phương pháp giải:
nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ 3 pha
Giải chi tiết:
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường
Câu 6:
Một vật dao động điều hòa có chu kỳ T = 1s. Lúc t = 2,5s vật đi qua vị trí có li độ x = cm với vận tốc v = - cm/s. Phương trình dao động của vật là
Đáp án B
Thời điểm t = 2,5s tương tứng 2,5 chu kỳ vật ở vị trí như đã cho, vậy ở thời điểm ban đầu vật có pha ban đầu –π/4
Phương trình dao động: x = 10cos(2πt - π/4) cm
Câu 7:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100 Ω. Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R1 và R2 công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R1 bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện kh R = R2. Các giá trị R1 và R2 là:
Đáp án C
Mạch có R, ZC = 100Ω
Công suất tiêu thụ trên mạch:
Có hai giá trị R để P có cùng giá trị vậy R1 và R2 là hai nghiệm của phương trình trên
Mặt khác:
Giải phương trình ta được R1 = 50Ω, R2 = 200Ω
Câu 8:
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M.
Cường độ âm tại M và N:
IM = 10-12.104
IN = 10-12.108
Vậy IN = 104IM
Câu 9:
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li độ x = 3cos(πt - 5π/6) cm. Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ x1 = 5cos(πt + π/6) cm. Dao động thứ hai có phương trình là
Đáp án D
Ta có x = x1 + x2 --> x2 = x – x1 = 3cos(πt - 5π/6) - 5cos(πt + π/6)= 8cos(πt - 5π/6) cm
Câu 10:
Thực hiện giao thoa với hai nguồn sóng kết hợp S1,S2 cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có cùng biên độ 2 cm, bước sóng bằng 20 cm thì sóng tại điểm M cách hai nguồn lần lượt là 50 cm và 10 cm có biên độ là:
Đáp án D
Biên độ sóng tại M
Câu 11:
Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Trong dao động tắt dần động năng và thế năng thay đổi liên tục, nhưng động năng cực đại và thế năng cực đại giảm dần
Giải chi tiết:
Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa là sai.
Câu 12:
Sóng ngang truyền được trong môi trường nào?
Đáp án C
Phương pháp giải:
lý thuyết về các môi trường truyền sóng ngang
Giải chi tiết:
Sóng ngang truyền được trong môi trường chất rắn và bề mặt chất lỏng
Câu 13:
Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt hiệu điện thế u = U0sin (ωt +π/6) giữa hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức i = I0sin(ωt - π/3). Đoạn mạch AB chứa
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Nếu u sớm pha hơn i góc π/2 thì mạch chứa cuộn cảm thuần.
- Nếu u chậm pha hơn i góc π/2 thì mạch chứa tụ điện.
- nếu u và i cùng pha thì mạch chỉ chứa R
Giải chi tiết:
φu = π/6, φi = - π/3 nên điện áp sớm pha hơn dòng điện π/2
Vậy mạch chứa cuộn dây thuần cảm
Câu 14:
Tại một điểm, đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian là
Đáp án A
Phương pháp giải:
định nghĩa cường độ âm
Giải chi tiết:
Tại một điểm, đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian là cường độ âm
Câu 15:
Một con lắc đơn có dây treo dài 20cm dao động điều hòa với biên độ góc 0,1rad. Cho g = 9,8m/s2. Khi góc lệch dây treo là 0,05rad thì vận tốc của con lắc là:
Vận tốc của con lắc:
Câu 16:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương x = 10cos(4πt + π/2) cm với t tính bằng giây. Động năng của con lắc biến thiên với chu kỳ bằng:
Đáp án C
Phương pháp giải:
chu kỳ biến thiên tuần hoàn của động năng trong dao động điều hòa là T’ = T/2
Giải chi tiết:
Ta có ω = 4π rad/s -->
Chu kỳ dao động : T = 2π/ω = 0,5s
Chu kỳ biến thiên của động năng : T’ = T/2 = 0,25s
Câu 17:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 4,5 cm và 6,0 cm; lệch pha nhau π. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng
Đáp án C
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính biên độ dao động tổng hợp A2 = A12 + A22 + 2A1A2cosα
Giải chi tiết:
Biên độ dao động tổng hợp:
A2 = A12 + A22 + 2A1A2cosα = 4,52 + 62 + 2.4,5.6.cosπ --> A = 1,5cm
Câu 18:
Đáp án A
Phương pháp giải:
lý thuyết về nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều 1 pha
Giải chi tiết:
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
Câu 19:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Máy biến áp chỉ làm thay đổi hiệu điện thế mà không làm thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
Giải chi tiết:
Máy biến áp không thay đổi tần số dòng điện
Câu 20:
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1, S2 cùng pha dao động với tần số 13Hz. Tại một điểm M cách nguồn S1, S2 những khoảng d1 = 19cm, d2 = 21cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của S1S2 không có cực đại nào khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước
Đáp án D
Phương pháp giải:
- Tại M có cực đại giao thoa thì d2 – d1 = kλ/2, với k là số bậc của cực đại
- Bước sóng λ = v/f
Giải chi tiết:
Tại M có cực đại giao thoa nên d2 – d1 = kλ/2 = kv/2f
Vì giữa M và trung trực của hai nguồn không có cực đại nào khác nên k = 1.
Thay vào ta có: 21 – 19 = 1.v/2.12
Vậy v = 26cm/s
Câu 21:
Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha là nam châm có bốn cặp cực (4 cực nam và cực bắc). Khi rôto quay với tốc độ 900 vòng/phút thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là
Đáp án B
Phương pháp giải:
áp dụng công thức tính tần số dòng điện do máy phát điện xoay chiều 1 pha tạo ra f = np trong đó p là số cặp cực, n là tần số quay của roto
Giải chi tiết:
Tần số của roto : n = 900 vòng/phút = 900/60 Hz
Ta có f = np = 4.900/60 = 60Hz
Câu 22:
Đặt điện áp có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 200Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 25/(36π) H và tụ điện có điện dung 10-4/πF mắc nối tiếp. CÔng suất tiêu thụ của đoạn mạch là 50W. Giá trị của ω là
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Công suất P = I2R
- Cảm kháng ZL = ωL, Dung kháng ZC = 1/ωC
- Định luật Ôm I = U/Z
Giải chi tiết:
R = 200Ω,
Công suất tiêu thụ: P = 50W = I2 R
Câu 23:
Đặt điện áp có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 200Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 25/(36π) H và tụ điện có điện dung 10-4/πF mắc nối tiếp. CÔng suất tiêu thụ của đoạn mạch là 50W. Giá trị của ω là
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Công suất P = I2R
- Cảm kháng ZL = ωL, Dung kháng ZC = 1/ωC
- Định luật Ôm I = U/Z
Giải chi tiết:
R = 200Ω,
Công suất tiêu thụ: P = 50W = I2 R
Câu 24:
Một dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 4cos(100πt + π/3) (A). Chọn phát biểu đúng?
Đáp án D
Phương pháp giải:
đại cương dòng điện xoay chiều
Giải chi tiết:
Io = 4A
Câu 25:
Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây, mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế U1 = 200V, khi đó hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2 = 10V. Bỏ qua hao phí của máy biến thế thì số vòng dây cuộn thứ cấp là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức máy biến áp U1/U2 = N1/N2
Giải chi tiết:
Áp dụng công thức máy biến áp: U1/U2 = N1/N2
Thay số 1000/N2 = 200/10
Số vòng ở cuộn sơ cấp: N2 = 50 vòng
Câu 26:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đầu trên cố định, dao động điều hòa với tần số . Trong quá trình dao động chiều dài lò xo biến thiên từ 40cm đến 56cm. Lấy g = π2 (m/s2). Tính chiều dài tự nhiên của lò xo?
Đáp án A
Ở vị trí vân bằng lò xo dài : lcb = 0,5(lmax+ lmin) = 48cm
lcb = l0 + Δl ; nên l0 = 46,75cm
Câu 27:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Điều kiện có sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định l = kλ/2, với k là số bó sóng
Bước sóng λ = v/f
Giải chi tiết:
Chiều dài dây L = kλ/2 = kv/2f → 1 = k.20/2.40 → k = 4
Có 4 bó sóng tương ứng với 4 bụng sóng và 5 nút sóng
Câu 28:
Nguồn phát sóng S trên mặt nước tạo dao động với tần số f = 100Hz. Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3m. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt nước?
Đáp án B
Phương pháp giải:
- Sóng truyền trên mặt nước, khoảng cách hai gợn lồi liên tiếp là λ.
- Bước sóng λ = v/f
Giải chi tiết:
Bước sóng λ = d/(n-1) = 3/6 = 0,5m
Mà λ = v/f
Vậy v = λf = 0,5.100 = 50m/s
Câu 29:
Io = Uo/Z = 4A
Ta có
Vậy i = 4cos(100πt + π/4) A
Câu 30:
Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch được cho bởi biểu thức sau: u = 120cos(100πt + π/6) V. Dòng điện qua mạch khi đó có biểu thức i = cos(100πt – π/6) A. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Áp dụng tính công suất tiêu thụ của mạch P = UIcosφ
Giải chi tiết:
Công suất tiêu thụ: