Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 12 có đáp án_ đề 6
-
999 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng?
Đáp án D
Phương pháp giải:
đại cương dòng điện xoay chiều
Giải chi tiết:
đại lượng không dùng giá trị hiệu dụng là công suấtCâu 2:
Đáp án D
Phương pháp giải:
đại cương dao động điều hòa
Giải chi tiết:
Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin ( hay sin ) theo thời gian
Câu 3:
Chu kì con lắc đơn thay đổi thế nào khi chiều dài con lắc tăng 4 lần?
Đáp án B
Chu kỳ dao động của con lắc đơn:
Khi chiều dài l tăng 4 lần thì T tăng 2 lần.
Câu 4:
Con lắc lò xo gồm vật m và lò xo có độ cứng 100 N/m, dao động điều hòa với tần số 10/π Hz. Khối lượng vật nặng là:
Đáp án A
Tần số dao động của con lắc:
Câu 5:
Đáp án C
Từ đồ thị ta được chu kỳ dao động T = 6,25.4 = 25ms à ω = 80π rad/s Nên ZL = 80Ω
Biên độ Uo = 220V
Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U/ZL =
Câu 6:
Một đoạn mạch điện xoay chiều tần số f =50 Hz, gồm một điện trở 50Ω mắc nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 0,159 H. Dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng 3A. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch có giá trị xấp xỉ bằng
Đáp án A
R = 50Ω, ZL = 2πf.L = 2π.50.0,159 = 50Ω, I = 3A
Tổng trở: Z2 = R2 + ZL2 → Z =
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch: U = IZ = 212V
Câu 7:
Một cuộn dây khi mắc vào điện áp u = 50 cos ( 100πt + π/3) ( V ) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là và công suất tiêu thụ trên cuộn dây là 2,5W. Hệ số công suất của mạch là
Đáp án B
Công suất: P = UIcosφ =
Hệ số công suất cosφ = 0,25
Câu 8:
Gọi d1, d2 là đường đi của hai sóng từ S1, S2 đến điểm M trong miền có giao thoa, λlà bước sóng, …Các cực đại giao thoa nằm tại các điểm có
Đáp án A
Phương pháp giải:
đại cương về giao thoa sóng
Giải chi tiết:
Các cực đại giao thoa nằm tại các điểm có d2 – d1 = kλ
Câu 9:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Ứng dụng của dao động tắt dần
Giải chi tiết:
Hệ thống giảm xóc của các phương tiện giao thông là ứng dụng của dao động tắt dần.
Câu 10:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Tần số sóng bằng tần số nguồn dao động
Giải chi tiết:
Tần số của sóng phụ thuộc vào dao động của nguồn sóng.
Câu 11:
Xét cơ năng của một dao động điều hoà thì:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Cơ năng của vật dao động điều hòa
Giải chi tiết:
tổng động năng và thế năng của vật dao động điều hòa là một số không đổi.
Câu 12:
Khi đến mỗi bến, xe buýt chỉ tạm dừng nên không tắt máy. Hành khách trên xe nhận thấy thân xe dao động. Đó là
Đáp án D
Phương pháp giải:
ứng dụng của dao động cưỡng bức
Giải chi tiết:
Khi đến mỗi bến, xe buýt chỉ tạm dừng nên không tắt máy. Hành khách trên xe nhận thấy thân xe dao động. Đó là dao động cưỡng bức.
Câu 13:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn đồng bộ A, B dao động với tần số 28 Hz. Tại một điểm M sóng có biên độ cực đại và điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng 21cm, 25cm. Giữa M và đường trung trực của AB có bốn dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:
Đáp án C
Tại M có cực đại giao toa: d2 – d1 = kλ = 4cm
M là cực đại bậc 5 ứng với k = 5
Vậy λ = 0,8cm
Vận tốc sóng: v = λf = 22,4cm/s
Câu 14:
Nếu gặp vật cản cố định thì sóng tới và sóng phản xạ có quan hệ là
Đáp án C
Phương pháp giải:
đặc điểm của sóng tới và sóng phản xạ
Giải chi tiết:
Nếu gặp vật cản cố định thì sóng tới và sóng phản xạ có quan hệ là cùng tần số và ngược pha.
Câu 15:
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là
Đáp án C
Phương pháp giải:
đại cương dao động điều hòa
Giải chi tiết:
Tần số góc của dao động:
Câu 16:
Ứng dụng nổi bật của con lắc đơn là để đo
Đáp án A
Phương pháp giải:
ứng dụng của con lắc đơn
Giải chi tiết:
Ứng dụng nổi bật của con lắc đơn là để đo gia tốc trọng trường
Câu 17:
Một vật khối lượng 750g dao động điều hòa với biên độ 4cm, chu kì 2s (lấy π2=10). Năng lượng dao động của vật là :
Đáp án A
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính năng lượng dao động điều hòa W = 0,5mω2A2
Giải chi tiết:
Chu kỳ dao động: T = 2s nên ω = π rad/s
Năng lượng dao động: W = 0,5mω2A2 = 6mJ
Câu 18:
Đáp án B
Để xảy ra cộng hưởng thì
Câu 19:
Cho dòng điện xoay chiều i = 2cos(100πt + π/2) chạy qua một ampe kế. Số chỉ của ampe kế này là
I0 = 2A
Cường độ dòng điện hiệu dụng:
Số chỉ của ampe kế xoay chiều chỉ dòng điện hiệu dụng
Câu 20:
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai ?
Đáp án A
Phương pháp giải:
đại cương sóng cơ
Giải chi tiết:
Sóng cơ không thể lan truyền được trong chân không.
Câu 21:
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai ?
Đáp án A
Phương pháp giải:
đại cương sóng cơ
Giải chi tiết:
Sóng cơ không thể lan truyền được trong chân không.
Câu 22:
Một nhà máy công nghiệp dùng điện năng để chạy các động cơ. Hệ số công suất do nhà nước qui định phải lớn hơn 0,85 nhằm mục đích chính là để
Đáp án D
Phương pháp giải:
lý thuyết truyền tải điện
Giải chi tiết:
Một nhà máy công nghiệp dùng điện năng để chạy các động cơ. Hệ số công suất do nhà nước qui định phải lớn hơn 0,85 nhằm mục đích chính là để hao phí điện năng trên đường dây dẫn điện đến nhà máy ít hơn
Câu 23:
Đáp án D
Phương pháp giải:
đặc tính vật lý của âm
Giải chi tiết:
Hai âm “RÊ” và “SOL”của cùng một cây đàn ghi ta có thể cùng độ to
Câu 24:
So với điện áp ở hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện C thì cường độ dòng điện sẽ
Đáp án C
Phương pháp giải:
Độ lệch pha giữa u và i trong mạch điện chỉ có tụ điện
Giải chi tiết:
So với điện áp ở hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện C thì cường độ dòng điện sẽ sớm pha một góc π/2.
Câu 25:
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m = 100 g gắn vào lò xo có độ cứng 40N/m . Bỏ qua ma sát. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa. Lấy π = 3,14 . Tính chu kì dao động của con lắc.
Đáp án A
Chu kỳ dao động của con lắc là:
Câu 26:
Một vật chịu đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha π/3. Biên độ của các dao động thành phần là 8 cm và 6 cm. Tính biên độ của dao động tổng hợp
Đáp án C
A2 = A12 + A22 + 2A1A2cosΔφ
Với Δφ = π/3.
Thay số : A2 = 82 + 62 + 2.8.6.cosπ/3
Vậy biên độ dao động tổng hợp là : A = 12,2cm
Câu 27:
Một mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 40Ω , một cuộn thuần cảm có độ tự cảm 1/π H và một tụ điện có điện dung 1000/7π µF mắc nối tiếp với nhau. Tần số dòng điện 50 Hz. Tính tổng trở của mạch điện.
ZL = ωL = 100Ω, ZC = (ωC)-1 = 70Ω
Tổng trở của mạch:
Câu 28:
Đáp án B
Vì đèn sáng bình thường nên Uđ = Uđm = 24V, Iđ = Iđm = 0,5A
Vậy cảm kháng của cuộn dây: ZL = UL/I = 20Ω