Thứ bảy, 30/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 12 có đáp án_ đề 14

  • 991 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nếu dùng một dụng cụ để đo chu kì của một dao động điều hòa thì người ta dùng
Xem đáp án

Đáp án D

Chu kì là thời gian vật thực hiện 1 dao động toàn phần, nên để đo chu kì ta dùng đồng hồ.


Câu 3:

Một vật dao động điều hoà có tần số góc ω, tần số dao động được tính bởi công thức

Xem đáp án

Đáp án B

Tần số góc : ω=2πff=ω2π


Câu 4:

Máy biến áp có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án A

Máy biến áp có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ


Câu 5:

Đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện, hiệu điện thế
Xem đáp án

Đáp án C

Đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện, hiệu điện thế trễ pha π2  so với dòng điện


Câu 6:

Các âm nghe to nhỏ khác nhau là do có

Xem đáp án

Đáp án A

Các âm nghe to nhỏ khác nhau là do có mức cường độ âm khác nhau


Câu 7:

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=10cos2πtπ3cm . Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian kể từ thời điểm ban đầu đến thời điểm chất điểm đổi chiều chuyển động lần đầu tiên là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Xác định quãng đường và thời gian vật đi được kể từ thời điểm ban đầu đến thời điểm chất điểm đổi chiều chuyển động lần đầu tiên và áp dụng công thức vtb = S/t.

Chất diểm đổi chiều chuyển động tại biên.

Có thể dùng phương pháp vecto quay

Giải chi tiết:

Tại thời điểm ban đầu t = 0 vật ở vị trí  : x=10cosπ3=5cm

Khi vật ra đến biên thì x = 10 cm, vậy quãng đường đi được là: S = 10 – 5 = 5 cm


Câu 8:

Một nhạc cụ phát ra âm có tần số âm cơ bản là f = 420(Hz). Một người có thể nghe được âm có tần số cao nhất là 18000(Hz). Họa âm có tần số âm cao nhất mà người này nghe được do dụng cụ này phát ra là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Tần số cơ bản của nhạc cụ là 420 Hz, vậy nó có thể phát ra các họa âm có tần số f' = k.f (k nguyên).

Để người đó nghe được thì f’ =  kf  ≤ 18000 Hz.

Giải chi tiết:

Tần số cơ bản của nhạc cụ là 420 Hz, vậy nó có thể phát ra các họa âm có tần số f' = k.f  (k nguyên).

Ngưỡng nghe của người đó là 18000 Hz → Để người đó nghe được thì f’ = kf ≤ 18000 Hz.

Mà:  18000420=42,8kmax=42

→ Vậy tần số lớn nhất do nhạc cụ phát ra người đó nghe đươc là :


Câu 9:

Đặt điện áp u=U2cos2πft(V)   (U không đổi và f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi f = f1 thì công suất của toàn mạch đạt cực đại. Khi f = f2 hoặc f = f3 thì dòng điện chạy qua mạch có cùng giá trị hiệu dụng như nhau, biết rằng f2 và f3thỏa mãn 2f2+1f3=120 . Khi f = f4 ≤ 80Hz thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu MB có giá trị không đổi với mọi R. Tần số f1 có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

Đặt điện áp  u=U căn 2 cos (2pift)  (U không đổi và f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi f = f1 thì công suất của toàn mạch đạt cực đại. Khi f = f2 hoặc f = f3 thì dòng điện chạy qua mạch có cùng giá trị hiệu dụng như nhau, (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A

Khi công suất của toàn mạch đạt cực đại f = f thì f1=12πLC

Khi công suất của toàn mạch đạt cực đại f = f thì f1=12πLC

Khi f = f2 hoặc f = f3thì dòng điện chạy qua mạch có cùng giá trị hiệu dụng như nhau thì f12=f2.f3

Vì: 2f2+1f3=12022f2.1f3120f2.f34022=3200

LC14π2.3200=112800π2

Khi f = f4  ≤ 80 Hz thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu MB là:  URC=UR2+(ZLZC)2.R2+ZC2=U1+ZL22ZLZCR2+ZC2

URC có giá trị không đổi với mọi R thì ta có ZL = 2ZC tức là: ω4.L=21ω4.Cω42=21LCLC=2ω422(2π.80)2=112800π2

Vậy :  LC=112800π2f1=80Hz


Câu 10:

Cho một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Một học sinh tiến hành hai lần kích thích dao động. Lần thứ nhất, nâng vật lên rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất để vật đi đến vị trí lực đàn hồi triệt tiêu là t1. Lần thứ hai, đưa vật lên đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất vật đi đến vị trí lực phục hồi đổi chiều là t2. Biết tỷ số t1/t2 = 1/3. Tỉ số gia tốc của vật và gia tốc trọng trường ngay tại vị trí thả vật lần thứ nhất là

Xem đáp án
Đáp án D

Điểm lực đàn hồi triệt tiêu ở lần 1 chính là điểm mà lò xo không biến dạng

Điểm mà lực phục hồi đổi chiều ở lần 2 chính là vị trí cân bằng của lò xo.

Lần 2đưa vật lên đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất vật đi đến vị trí lực phục hồi đổi chiều là t2t2=T4  tương đương với góc quét của vecto quay là 900 (kể từ biên - A)

Từ tỷ số t1t2=13

thì t1 ứng với góc quay 300 (kể từ biên - A).

Thì ta thấy Δl0=32.A

Vì trí thả vật lần thứ nhất tại biên thì gia tốc a = ω2.A

Nên ta có: ag=ω2.Ag=gΔl0.Ag=AΔl0=23


Câu 11:

Cho mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây có điện trở r = 20Ω hệ số tự cảm L=0,5πH   mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C=104πF  và điện trở R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế ổn định có biểu thức: u = 100cos(100πt) (V). Điều chỉnh R đến giá trị R0 thì công suất trong mạch đạt lớn nhất và giá trị lớn nhất của công suất khi đó là

Xem đáp án
Đáp án A

Tìm ZL; ZC

Áp dụng Cosi cho biểu thức tính công suất tìm được:  r + R0 = |ZL - ZC|

P=I2.(r+R)=U2.(r+R)r+R2+(ZLZC)2=U2(r+R)+(ZLZC)2(r+R)U22.ZLZC

r+R0=ZLZCR0=ZLZCr=100π.0,5π1100π.104π20=30Ω

Pmax=(502)250=100W


Câu 12:

Một mạch điện xoay chiều AB gồm các phần tử RLC nối tiếp. Biết R thay đổi được, L=0,8πH,C=104πF  . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(100πt). Để uRL lệch pha π/2 so với uAB thì thì R có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án D

ZL = ω.L = 80 Ω; ZC = 100 Ω;

Ta có giản đồ vecto như sau

Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(100πt). Để uRL lệch pha π/2 so với uAB thì thì R có giá trị là (ảnh 1)

Xét hai tam giác đồng dạng: ∆OAH ~ ∆BOH

Ta có tỉ số: OAOB=OHBH=AHOHOH2=AH.BH R2=80.20=1600R=40Ω

 

 


Câu 13:

Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 9cm, B là một bụng sóng dao động với biên độ 2A. M là một điểm trên dây cách B 42cm. Trên đoạn BM có bao nhiêu điểm dao động với biên độ a và ngược pha với B.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Bước sóng: λ = 2.9 = 18 cm.

Xác định vị trí M, các điểm nằm trong cùng 1 bó sóng thì dao động cùng pha, các điểm đối xứng nhau qua bụng thì dao động cùng pha, các điểm đối xứng nhau qua nút thì ngược pha

Giải chi tiết:

Bước sóng: λ = 2.9 = 18 cm.

Các điểm nằm trong cùng 1 bó sóng thì dao động cùng pha, các điểm đối xứng nhau qua bụng thì dao động cùng pha, các điểm đối xứng nhau qua nút thì ngược pha

M cách B 42 cm, tức là nằm ở bó sóng thứ 5.

Mỗi bó sóng có 2 điểm dao động với biên độ A.

Vậy trong đoạn BM có 4 điểm dao động với biên độ a và ngược pha với B.

 


Câu 14:

Trên mặt nước có 2 nguồn sóng tại A và B có cùng tần số f = 25Hz, cùng pha và cách nhau 32cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 30cm/s. O là trung điểm của AB, M một điểm nằm trên đường trung trực của AB và cách O 12cm. Trên đoạn OM, điểm dao động cùng pha với O và gần M nhất cách M

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có bước sóng:  λ=v.T=vf=1,2cm

Giả sử nguồn sóng có phương trình u = acos(50πt) cm

Phương trình sóng tại O là :   uO=2a.cos50πtπlλcm

Điểm N nằm trên đường trung trực của AB, cách A, B một đoạn d. Phương trình sóng tại N là: uN=2a.cos50πt2πdλcm

Để N và O dao động cùng pha thì: πlλ+k2π=2πdλl+2kλ=2d32+2,4k=2.dd=16+1,2k

Điểm N nằm trong đoạn OM nên d < MA và N gần M nhất, tức là: l2<d<MA=AO2+OM216<16+1,2k<162+1220<k<3,33

Vậy k lớn nhất là k = 3, ta có khoảng cách MN khi đó là: MN=OMd2AO2=1219,62162=0,679cm0,68cm


Câu 15:

Con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng tại nơi có g = π2 = 10m/s2, với chu kì T = 0,2s, biên độ A = 2cm. Thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là

Xem đáp án

Đáp án D

g = π2 = 10m/s2, với chu kì T = 0,2s

Mà:  T=2πΔl0g=2Δl0=0,2Δl=0,01m=1cm

A > ∆l0 nên thời gian nén trong 1 chu kì là: cosα=Δl0A=12α=60°

tnen=2αω=2.α3600.T=2.60360.0,2=230=115s


Câu 16:

Một mạch điện xoay chiều gồm hai trong ba phần tử R hoặc L hoặc C mắc nối tiếp. Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u=200cos100πt+π2V  vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức là i=2cos100πt+π6A . Đoạn mạch chứa các phần tử

Xem đáp án

Đáp án D

Vì mạch chỉ có 2 phần tử mà i trễ pha so với u nên có 2 phần tử là L và R.

Ta có : Z=U0I0=2002=100Ω=R2+ZL2

Mà: φ=π2π6=π3cosφ=RZ=cosπ3=0,5R=0,5.Z=50Ω

ZL=503ΩL=0,53πH


Câu 17:

Chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=8cos2πt+π6cm . Thời điểm đầu tiên vật đi qua vị trí cân bằng là
Xem đáp án

Đáp án A

Vật đi qua vị trí cân bằng ứng với x = 0

Ta có: x=08cos2πt+π6=02πt+π6=π2t=16s


Câu 19:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số f = 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C. Điều chỉnh độ tự cảm L đến giá trị 15πH   hoặc 45πH  thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng như nhau, điều chỉnh L đến giá trị 35πH  hoặc 65πH  thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn cảm bằng nhau. Giá trị của điện trở thuần R gần với giá trị nào nhất sau đây ?

Xem đáp án
Đáp án A

+ Điều chỉnh độ tự cảm L đến giá trị 15πH  hoặc  45πH   tương ứng với ZL1 = 20 Ω và ZL2 = 80 Ω.

Khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng như nhau, ta có: I1=UR2+ZL1ZC2=I2=UR2+ZL2ZC2ZL1ZC=ZL2ZC

ZL1+ZL2=2ZC=20+80=100ZC=50Ω

Điều chỉnh L đến giá trị  35πH  hoặc  65πHthì tương ứng: ZL3 = 60 Ω và ZL4 = 120 Ω

+ Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn cảm bằng nhau. Ta có:

UL3=U.ZL3R2+ZL3ZC2=UL4=U.ZL4R2+ZL4ZC2

[R2+ZL3ZC2].ZL42=[R2+ZL4ZC2].ZL32

R2+(6050)2.1202=[R2+(120-50)2].602

4.(R2+100)=R2+702R=150038,7Ω


Câu 20:

Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn dao động cùng pha. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1 S2

Xem đáp án

Đáp án A

Bước sóng:  λ=v.T=vf=3015=2cm

Vì hai nguồn cùng pha, số điểm dao động cực đại là số giá trị k thỏa mãn:

S1S2λ<k<S1S2λ8,22<k<8,224,1<k<4,1k=0;±1;±2;±3;±4

Vậy có 9 giá trị k, tức là có 9 điểm dao động cực đại trong đoạn nối hai nguồn.


Câu 21:

Từ thông qua một khung dây có dạng Φ=4.cos50πt+π2Wb  . Biểu thức của suất điện động trong khung là

Xem đáp án

Đáp án A

Biểu thức suất điện động cảm ứng e = Φ’. e=4cos50πt+π2'=4.50π.sin50πt+π2=200π.sin50πt+π2


Câu 22:

Đưa một con lắc đơn từ độ mặt đất lên đến độ cao h mà tại đó gia tốc rơi tự do giảm 10% so với mặt đất. Chu kì dao động của con lắc tăng hay giảm thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Chu kì xác định theo công thức: T=2πlg;T'=2πlg';g'=0,9g

ΔTT=2πlg'2πlg2πlg=10,911=5,4%

Vậy chu kì tăng 5,4 %.


Câu 23:

Dòng điện xoay chiều có tần số f= 50Hz chạy qua cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L=12πH  , cảm kháng của cuộn dây có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức ZL = ω.L

Giải chi tiết:

Áp dụng công thức :  ZL=ω.L=2πf.L=100π.12π=50Ω


Câu 24:

Chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=10cos2πtπ2cm  . Thời điểm ban đầu chất điểm đi qua

Xem đáp án

Đáp án C

Tại t = 0 ta có x=10cosπ2=0 . Vậy khi đó vật qua vị trí cân bằng.

Vận tốc  v=x=20πsin2πtπ2

Tại t = 0 thì v có giá trị > 0 nên vật đang đi theo chiều dương.


Câu 25:

Sóng âm truyền tốt nhất trong môi trường nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án A

Sóng âm truyền tốt nhất trong chất rắn


Câu 26:

Một vật dao động điều hoà với biên độ A, chiều dài quỹ đạo là

Xem đáp án

Đáp án C

Chiều dài quỹ đạo l = 2A


Câu 27:

Trong phương trình dao động điều hòa x = A.cos(ωt + φ) ; φ được gọi là

Xem đáp án

Đáp án A

Trong phương trình dao động điều hòa x = A.cos (ωt+φ) ;  φ được gọi là pha ban đầu.


Câu 28:

Hai phần tử trên cùng hướng truyền sóng và cách nhau một bước sóng luôn dao động
Xem đáp án

Đáp án D

Hai phần tử trên cùng hướng truyền sóng và cách nhau một bước sóng luôn dao động cùng pha


Câu 29:

Dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua đoạn mạch RLC nối tiếp. Cảm kháng của mạch được tính bởi công thức
Xem đáp án

Đáp án A

Cảm kháng của mạch được tính bởi công thức ZL = ωL


Câu 30:

Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 4cos(πt + π/3) cm. Biên độ dao động là
Xem đáp án

Đáp án D

Biên độ dao động là A = 4 cm

Câu 32:

Một vật dao động điều hoà có phương trình x = 4cosπt (cm). Tốc độ cực đại trong quá trình dao động là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Tốc độ cực đại trong dao động điều hòa là : vmax = ωA = 4π cm/s


Câu 33:

Độ lệch pha của u so với i trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp được tính bởi công thức

Xem đáp án

Đáp án A

Độ lệch pha của u so với i trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp được tính bởi công thức tanφ=ZLZCR


Câu 34:

Trong hiện tượng sóng dừng với bước sóng λ, khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Trong hiện tượng sóng dừng với bước sóng λ, khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là  λ2


Câu 35:

Dao động tắt dần là dao động có

Xem đáp án

Đáp án B

Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian


Câu 36:

Dòng điện xoay chiều có biểu thức i=4cos100πt+π3A , cường độ dòng điện cực đại là
Xem đáp án
Đáp án C

Dòng điện xoay chiều có biểu thức:i=4cos100πt+π3A , cường độ dòng điện cực đại là 4A


Câu 37:

Sóng siêu âm là sóng âm có tần số

Xem đáp án

Đáp án A

Sóng siêu âm là sóng âm có tần số f > 20000 Hz


Câu 38:

Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp tổng trở của mạch được tính bởi công thức
Xem đáp án

Đáp án B

Tổng trở của mạch được tính bởi công thức  Z=R2+(ZLZC)2


Câu 39:

Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng sinh lý của âm
Xem đáp án

Đáp án B

Đặc trưng sinh lý của âm là độ cao, độ to, âm sắc


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương