Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm cuối học kì 2 môn Hoá (Đề 4)

  • 886 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa metan và khí clo là
Xem đáp án

Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa metan và khí clo là có ánh sáng

Phương trình phản ứng: CH4+Cl2ánh sángCH3Cl+HCl
Chọn đáp án A.

Câu 2:

Khí C2H4 và CH4 có tính chất hóa học giống nhau là

Xem đáp án

Khí C2H4 và CH4 có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí CO2 và nước.

Chọn đáp án A.


Câu 3:

Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại đó là

Xem đáp án

Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại đó là: Axetilen.

Khi axetilen cháy trong oxi, nhiệt độ ngọn lửa có thể lên đến 3000oC. Vì vậy axetilen được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi – axetilen để hàn cắt kim loại.

Chọn đáp án B.


Câu 4:

Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy

Xem đáp án

Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm.

Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2  C2H4Br2

Chọn đáp án C.


Câu 5:

Trong phân tử benzen có

Xem đáp án

Trong phân tử benzen có 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.

Chọn đáp án B.


Câu 6:

Những chất cháy được khi cháy tỏa nhiệt và phát sang được gọi là

Xem đáp án

Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.

Chọn đáp án C.


Câu 7:

Khi đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là
Xem đáp án

 nCH4=10,416 = 0,65 mol

Phương trình phản ứng:

CH4+2O2t°CO2+2H2O0,65                          0,65                 (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nCO2 = 0,65 mol

Vậy thể tích khí CO2 thu được là: VCO2 = 0,65.22,4 = 14,56 lít.

Chọn đáp án D.


Câu 8:

Thành phần chính của khí thiên nhiên và khí dầu mỏ là

Xem đáp án

Thành phần chính của khí thiên nhiên và khí dầu mỏ là: Metan

Chọn đáp án A.


Câu 9:

Dẫn 0,55 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

C2H2+2Br2C2H2Br40,55      1,1                            (mol)       

Theo phương trình phản ứng ta có: nBr2 = 1,1 mol

mBr2 = 1,1.160 = 176 gam.

Chọn đáp án B.


Câu 10:

Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì

Xem đáp án

Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết.

Chọn đáp án C.


Câu 11:

Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam rượu etylic nguyên chất là

Xem đáp án

nC2H5OH=11,546 = 0,25 mol

Phương trình phản ứng:

C2H5OH+3O2t°2CO2+3H2O0,25            0,75                                (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có nO2 = 0,75 mol

VO2 = 0,75.22,4 = 16,8 lít.

Chọn đáp án A.


Câu 12:

Rượu etylic được điều chế từ nguồn nào sau đây?

Xem đáp án

Rượu etylic được điều chế từ: Tinh bột, Glucozơ, Etilen.

(C6H10O5)n (tinh bột) + nH2O axit  nC6H12O6 (glucozơ)

C6H12O6 (glucozơ) men  ruou  2C2H5OH (rượu etylic) + 2CO2

C2H4 + H2O axit C2H5OH

Chọn đáp án D.


Câu 14:

Ứng dụng của axit axetic là

Xem đáp án

Ứng dụng của axit axetic là

+ Pha giấm ăn

+ Điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, diệt côn trùng, phẩm nhuộm

+ Điều chế tơ sợi nhân tạo

Chọn đáp án D.


Câu 15:

Cho 8 gam NaOH tác dụng với dung dịch CH3COOH, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

nNaOH = 840  = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

CH3COOH+NaOHCH3COONa+H2O                        0,2           0,2                              (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nCH3COONa=0,2  (mol)

Khối lượng của CH3COONa là: m = 0,2.82 = 16,4 gam

Chọn đáp án B.


Câu 16:

Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là

Xem đáp án

Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là: Etilen

Phương trình phản ứng: nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n

Chọn đáp án B.


Câu 17:

Để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH người ta dùng

Xem đáp án

Dùng quỳ tím để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH:

+ Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ

+ Rượu etylic không làm quỳ tím đổi màu

Chọn đáp án D.


Câu 18:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(C17H35COO)3C3H5 + NaOH  t°C17H35COONa + C3H5(OH)3

Tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng trên là

Xem đáp án

Phương trình phản ứng sau:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH  t°3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng trên là: 1 + 3 + 3 + 1 = 8

Chọn đáp án D.


Câu 19:

Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo là

Xem đáp án

Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo là tác dụng với nước (thủy phân).

Chọn đáp án C.


Câu 20:

Trong công nghiệp để tráng gương soi hay ruột phích nước người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với

Xem đáp án

Trong công nghiệp để tráng gương soi hay ruột phích nước người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với glucozơ.

Chọn đáp án B.


Câu 21:

Chất hữu cơ A có các tính chất sau: Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Vậy chất hữu cơ A là
Xem đáp án

Chất hữu cơ A có các tính chất: Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Vậy chất hữu cơ A là: Glucozơ.

Chọn đáp án B.


Câu 22:

Cho 18 gam glucozơ lên men rượu, thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là

Xem đáp án

nC6H12O6=18180 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6menruou2C2H5OH+2CO20,1                                 0,2 (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nCO2 = 0,2 mol

Thể tích CO2 thu được ở đktc là: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Chọn đáp án A.


Câu 23:

Trong công nghiệp saccarozơ được sản xuất chủ yếu từ

Xem đáp án

Trong công nghiệp saccarozơ được sản xuất chủ yếu từ: Cây mía

Chọn đáp án D.


Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ, thu được 72 gam glucozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

 nC6H12O6=72180 = 0,4 mol

Phương trình phản ứng:

C12H22O11+H2OH+C6H12O6+C6H12O60,4                                         0,4                        (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nC12H22O11 = 0,4 mol

Vậy khối lượng C12H22O11 là: m = 0,4.342 = 136,8 gam

Chọn đáp án A.


Câu 25:

Tinh bột và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

Xem đáp án

Tinh bột và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Chọn đáp án D.


Câu 26:

Phân tử khối của tinh bột khoảng 299700 đvC. Số mắt xích (- C6H10O5-) trong phân tử tinh bột là

Xem đáp án

Số mắt xích là:  n=299700162= 1850

Chọn đáp án C.


Câu 27:

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở điểm nào?

Xem đáp án

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở cấu trúc phân tử

Chọn đáp án D.


Câu 28:

Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein A thì thu được 178 gam alanin. Nếu phân tử của A là 50000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là

Xem đáp án

Ta có: Protein A →  nalanin

nA=50050000 = 0,01 mol

Suy ra nalanin = 0,01n = 17889  = 2

Vậy n = 200

Chọn đáp án B.


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều lại amino axit tạo nên

Chọn đáp án C.


Câu 30:

Trùng hợp 4,48 lít C2H4 ở đktc, nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng polime thu được là bao nhiêu? (Biết hệ số trùng hợp là 500)

Xem đáp án

Số mol etilen là:  nC2H4=4,4822,4 = 0,2 mol

Khối lượng của C2H4 là: mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 gam

Phương trình phản ứng:

500CH2=CH2 to,xt,P  (-CH2-CH2-)500

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: metilen = mpoli etilen = 5,6 gam

Mà H = 80%

Vậy khối lượng polime thu được là: mpolime = 5,6.80% = 4,48 gam

Chọn đáp án C.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương