IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm cuối học kì 2 môn Hoá (Đề 5)

  • 904 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy

Xem đáp án

Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm.

Phương trình phản ứng:

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là

Xem đáp án

Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao

Phương trình phản ứng: 2CH4lam lanh nhanh1500oCC2H2+3H2

Chọn đáp án A


Câu 3:

Trong phân tử benzen có

Xem đáp án

Trong phân tử benzen có 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.

Chọn đáp án B.


Câu 4:

Phản ứng đặc trưng của benzen là

Xem đáp án

Phản ứng đặc trưng của benzen là: phản ứng thế với brom (có mặt bột sắt)

Chọn đáp án C.


Câu 5:

Ứng dụng chính của khí thiên nhiên là

Xem đáp án

Ứng dụng chính của khí thiên nhiên là làm nhiên liệu.

Chọn đáp án A.


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam một hiđrocacbon X có M = 84 đvC cho ta 10,56 gam CO2. Số nguyên tử C trong phân tử X là

Xem đáp án

Ta có  nX=3,3684= 0,04 mol

 nCO2=10,5644 = 0,24 mol = nC

Gọi a là số nguyên tử C trong phân tử X ta có: a = nCnX=0,240,04 = 6 nguyên tử C

Chọn đáp án B.


Câu 7:

Nhiên liệu rắn gồm

Xem đáp án

Nhiên liệu rắn gồm than mỏ, gỗ

Chọn đáp án A.


Câu 8:

Phân biệt metan và etilen dùng dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Khí etilen làm mất màu dung dịch brom (ngay ở điều kiện thường), còn khí metan thì không.

Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Chọn đáp án D.


Câu 9:

Trong phân tử rượu etylic, nhóm nào gây nên tính chất đặc trưng của nó?

Xem đáp án

Trong phân tử rượu etylic, nhóm gây nên tính chất đặc trưng của nó là: nhóm –OH

Chọn đáp án C.


Câu 10:

Cho 18,4 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là

Xem đáp án

Số mol của C2H5OH là:  nC2H5OH=18,446 = 0,4 mol

Phương trình phản ứng:

2C2H5OH+2K2C2H5OK+H20,4                                                 0,2    (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nH2 = 0,2 mol

Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là: VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Chọn đáp án B.


Câu 11:

Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Chất làm đổi màu quỳ tím là: CH3COOH vì CH3COOH có tính axit làm quỳ tím hóa đỏ.

Chọn đáp án D.


Câu 12:

Để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH người ta dùng

Xem đáp án

Dùng quỳ tím để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH

+ Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ

+ Rượu etylic không làm quỳ tím đổi màu

Chọn đáp án D.


Câu 13:

Chất nào sau đây không phải chất béo?

Xem đáp án

Chất không phải chất béo là(CH3COO)3C3H5

Chọn đáp án A.


Câu 14:

Đun nóng 8,9 gam chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

Xem đáp án

Số mol của (C17H35COO)3C3H5 là:  nC17H35COO3C3H5=8,9890= 0,01 mol

Phương trình phản ứng:

C17H35COO3C3H5+3NaOHt°3C17H35COONa+C3H5OH30,01                                                                                               0,01(mol)

Theo phương trình phản ứng ta có nC3H5(OH)3 = 0,01 mol

mC3H5(OH)3 = 0,01.92 = 0,92 gam.

Chọn đáp án C.


Câu 15:

Glucozơ có nhiều nhất trong

Xem đáp án

Glucozơ có nhiều nhất trong quả nho chín.

Chọn đáp án C.


Câu 16:

Tính chất vật lý của saccarozơ là

Xem đáp án

Tính chất vật lý của saccarozơ là: chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.

Chọn đáp án A.


Câu 17:

Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
Xem đáp án

Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh.

Chọn đáp án A.


Câu 18:

Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều

Xem đáp án

Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều protein

Chọn đáp án D.


Câu 19:

Mắt xích trong phân tử protein là

Xem đáp án

Mắt xích trong phân tử protein là amino axit

Chọn đáp án B.


Câu 20:

Dẫn 0,55 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

C2H2+2Br2C2H2Br40,55      1,1                            (mol)       

Theo phương trình phản ứng ta có: = 1,1 mol

mBr2 = 1,1.160 = 176 gam.

Chọn đáp án B.


Câu 21:

Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau:

glucozơ ® rượu etylic ® axit axetic ® etyl axetat ® canxi axetat 

Xem đáp án

Mỗi mũi tên lần lượt tương ứng với một phương trình hóa học.

(1) C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2

(2) C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O

(3) CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O

(4) CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH


Câu 22:

Cho 10,6g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

Xem đáp án

a) C6H12O6 men  ruou  2C2H5OH + 2CO2

 nC6H12O6=112,5180= 0,625 mol

 nCaCO3=100100=1  mol nCO2

Theo phương trình: nC6H12O6 phản ứng12nCO2  = 0,5 mol

H% = 0,50,625.100%  = 80%


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương