Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm cuối học kì 2 môn Hoá (Đề 6)

  • 885 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là

Xem đáp án

Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là CnH2n-6 ( n6 )

Chọn đáp án D.


Câu 2:

Benzen và etilen có những điểm khác nhau về

Xem đáp án

Benzen và etilen có những điểm khác nhau về: cấu tạo phân tử, tính chất vật lý và hóa học.

Chọn đáp án A.


Câu 3:

Dẫn 1,1 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

C2H2+2Br2C2H2Br41,1       2,2               (mol)       

Theo phương trình phản ứng ta có: nBr2 = 2,2 mol

Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là: mBr2 = 2,2.160 = 352 gam.

Chọn đáp án B.


Câu 4:

Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là

Xem đáp án

Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là: CaC2

Phương trình phản ứng: CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Chọn đáp án D.


Câu 5:

Có thể phân biệt được hai khí SO2 và C2H4 mà chỉ dùng dung dịch

Xem đáp án

Có thể phân biệt được hai khí SO2 và C2H4 mà chỉ dùng dung dịch Ca(OH)2

+ Khí C2H4 không tác dụng với dung dịch Ca(OH)2

+ Khí SO2 tạo kết tủa với dung dịch Ca(OH)2

Phương trình phản ứng:

 SO2+Ca(OH)2CaSO3+H2O

Chọn đáp án D.


Câu 6:

Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Chọn đáp án A.


Câu 7:

Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế

Xem đáp án

Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế axit axetic.

Chọn đáp án B.


Câu 8:

Cho 2,3 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là

Xem đáp án

Số mol của C2H5OH là:  = 0,05 mol

Phương trình phản ứng:

Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,025 mol

Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là = 0,025.22,4 = 0,56 lít

Chọn đáp án A.


Câu 9:

Cho 46 gam rượu etylic vào dung dịch axit axetic dư. Tính khối lượng sản phẩm etyl axetat thu được biết rằng hiệu suất phản ứng là 60%.

Xem đáp án

Số mol của C2H5OH là  = 1 mol

Phương trình phản ứng:

Theo phương trình phản ứng ta có: = 1 mol

Mà H = 60%

Khối lượng etyl axetat thu được là: = 1.88.60% = 52,8 gam

Chọn đáp án C.


Câu 10:

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

Xem đáp án

Xà phòng hóa tristearin ((C17H35COO)3C3H5) để thu được glixerol

Phương trình phản ứng:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH t°  3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glixerol)

Chọn đáp án A.


Câu 11:

Trên thế giới, mía là loại cây được trồng với diện tích rất lớn, là nguồn cung cấp nguyên liệu cho sản xuất đường. Chất tạo nên vị ngọt trong đường mía là

Xem đáp án

Saccarozơ có nhiều nhất trong cây mía nên saccarozơ còn được gọi là đường mía

Chọn đáp án C.


Câu 12:

Dầu ăn là

Xem đáp án

Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.

Chọn đáp án D.


Câu 13:

Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được cặp chất là: Rượu etylic và axit axetic

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

- Lần lượt nhúng quỳ tím vào 2 mẫu thử trên

+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic

+ Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là rượu etylic

Chọn đáp án A.


Câu 14:

Chất tỏa ra năng lượng nhiều nhất, khi oxi hóa thức ăn là

Xem đáp án

Chất béo tỏa năng lượng nhiều nhất khi oxi hóa thức ăn.

Chọn đáp án C.


Câu 15:

Trùng hợp m tấn etilen thu được 1,5 tấn polietilen với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là

Xem đáp án

Phương trình phản ứng: nCH2=CH2 to,xt,p (-CH2-CH2-)n

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có metilen = mpolietilen = 1,5 tấn

Do hiệu suất là 80% nên khối lượng của C2H4 ban đầu là:

 mC2H4(bd) = 1,5.10080  = 1,875 tấn.

Chọn đáp án B.


Câu 16:

PVC có công thức là

Xem đáp án

PVC có công thức là (-CH2-CHCl-)n

Chọn đáp án A.


Câu 18:

Tính chất vật lý của xenlulozơ là

Xem đáp án

Tính chất vật lý của xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.

Chọn đáp án C.


Câu 19:

Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là

Xem đáp án

Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là: Saccarozơ, chất béo

Chọn đáp án D.


Câu 20:

Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được

Xem đáp án

Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được: Glucozơ và fructozơ

Phương trình phản ứng: C12H22O11+ H2O H+,  t° C6H12O6+ C6H12O6                                                        (glucozo)      (fructozo)C12H22O11+ H2O H+,  t° C6H12O6+ C6H12O6                                                        (glucozo)      (fructozo)

Chọn đáp án A.


Câu 21:

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba lọ hóa chất mất nhãn chứa nước cất, axit axetic và rượu etylic.

Xem đáp án

Mỗi mũi tên lần lượt tương ứng với một phương trình hóa học.

(1) CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2

(2) C2H2 + H2 Pd/PbCO3 C2H4

(3) CH2=CH2 + Br2 CH2Br-CH2Br


Câu 22:

Hãy viết các viết phương trình hoá học và ghi rõ điều kiện (nếu có)

Cacbua canxi → Axetilen → Etilen → Đibrometan

Xem đáp án

a) C2H5OH + 3O2  t° 2CO2 + 3H2O

b) nC2H5OH = 4,646  = 0,1 mol

Theo phương trình:

 nCO2=2nC2H5OH = 2.0,1 = 0,2 mol

 VCO2=0,2.22,4=4,48 = 4,48 lít

 nH2O=3nC2H5OH = 3.0,1 = 0,3 mol

 mH2O = 0,3.18 = 5,4 gam

c) Dẫn sản phẩm qua nước vôi trong dư

nCaCO3=nCO2 = 0,2 mol

mCaCO3 = 0,2.100 = 20 gam

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương