IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Đề kiểm tra học kì 1 chuyên đề Hóa 9 có đáp án

Đề kiểm tra học kì 1 chuyên đề Hóa 9 có đáp án

Đề kiểm tra học kì 1 chuyên đề Hóa 9 có đáp án_ đề 4

  • 644 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy chất gồm các oxit bazơ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Oxit bazo là oxit của kim loại


Câu 2:

Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit
Xem đáp án

Đáp án B

SO2 góp phần gây nên mưa axit.


Câu 3:

Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

Xem đáp án

Đáp án C

Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là: (ảnh 1)

mmuối = 0,1.136 = 13,6 gam.


Câu 4:

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ?

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng trao đổi: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl


Câu 5:

Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:

Xem đáp án

Đáp án D

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần


Câu 6:

Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:

Xem đáp án

Đáp án A

Al tác dụng với NaOH còn Fe thì không.

Câu 7. A

S + O2 → SO2

C + O2 → CO2

4P + 5O2 → 2P2O5

Cl2 và Br2 không tác dụng trực tiếp với O2.


Câu 7:

Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:

Xem đáp án

Đáp án A

S + O2 → SO2

C + O2 → CO2

4P + 5O2 → 2P2O5

Cl2 và Br2 không tác dụng trực tiếp với O2.


Câu 9:

Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng một viên kẽm vào:

 Dung dịch CuSO4

Xem đáp án

Kẽm tan một phần, có lớp chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm, dung dịch màu xanh nhạt dần.

PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓

Câu 11:

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4

Xem đáp án

- Lấy mỗi lọ 1 ít dung dịch làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử.

   + Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl.   

   + Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH.   

   + Mẫu không đổi màu quỳ tím là dung dịch NaNO3 và Na2SO4

- Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại.  

   + Mẫu nào có tạo kết tủa trắng là dung dịch Na2SO4.

PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl   

   + Mẫu còn lại là NaNO3


Câu 12:

Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

Al + Cl2 →

 Cu + AgNO3 →

Na2O + H2O →

Xem đáp án

a. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3  

b. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓   

c. Na2O + H2O → 2NaOH   

d. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl   


Câu 13:

Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước . Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng?

Xem đáp án

nNa = 2,3/23 = 0,1 (mol)

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Theo pt: nNaOH = nNa = 0,1 mol mNaOH = 0,1. 40 = 4g    

nH2 = (1/2) .nH2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol mH2 = 2. 0,05 = 0,1 g

mdd sau pư = 2,3 + 97,8 – 0,1 = 100g

C% = (mNaOH/mdd).100% = (4/100).100% = 4%  


Câu 14:

Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn .

Xem đáp án

nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Cu không tác dụng với H2SO4 loãng   

Theo pt: nZn = nH2 = 0,1 mol

mZn = 0,1.65 = 6,5 g

mCu = 10,5 – 6,5 = 4 g

% mZn = (6,5/10,5).100% = 61,9%

% mCu = 100% - 61,9% = 38,1%    


Câu 15:

Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Hãy xác định tên kim loại X ?

Xem đáp án

X + 2HCl → XCl2 + H2

nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol  

Theo pt: nx = nH2 = 0,05 mol

MX = 3,25/0,05 = 65 g/mol

X là Zn   


Câu 16:

Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam. Hãy tính khối lượng Ag sinh ra sau phản ứng?

Xem đáp án

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag   

1 mol Fe phản ứng tạo thành 2 mol Ag thì khối lượng tăng thêm là: 2.108 – 56 = 160g   

Theo bài: m tăng = 57,6 – 56 = 1,6 g

nFe pư = 1,6/160 = 0,1 mol

nAg = 2.nFe = 0,1.2 = 0,2 mol

mAg = 0,2 .108 = 21,6 g    


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương